TAMIPOOL inj

THÀNH PHẦN Mỗi lọ chứa:
Hoạt chất: Ascorbic Acid …....................100.0 mg                        Vitamin A……………..………………....… ....3,300 IU
(1.815mg as Retinol Palmitate)                                                     Ergocalciferol ………………..………….......…200 IU
Thiamin HCl …………….........…………..3.81 mg                        Riboflavine-5’-Phosphate Sodium. ...........3.60 mg
Pyridoxine HCl ………....……………….. 4.86 mg                        Nicotinamide ……..………….…….……..... 40.0 mg
Dexpanthenol …………….…….…...........15.0 mg                        dl-alpha-Tocopherol Acetate ...………...… 10.0 mg
Biotin………..…….………..…………….... .60mcg                         Folic acid……………….……………… ....…400mcg

    TAMIPOOL inj

    TAMIPOOL inj

    THÀNH PHẦN Mỗi lọ chứa:
    Hoạt chất: Ascorbic Acid …....................100.0 mg                        Vitamin A……………..………………....… ....3,300 IU
    (1.815mg as Retinol Palmitate)                                                     Ergocalciferol ………………..………….......…200 IU
    Thiamin HCl …………….........…………..3.81 mg                        Riboflavine-5’-Phosphate Sodium. ...........3.60 mg
    Pyridoxine HCl ………....……………….. 4.86 mg                        Nicotinamide ……..………….…….……..... 40.0 mg
    Dexpanthenol …………….…….…...........15.0 mg                        dl-alpha-Tocopherol Acetate ...………...… 10.0 mg
    Biotin………..…….………..…………….... .60mcg                         Folic acid……………….……………… ....…400mcg
    - Tá dược: D-Mannitol, Polysorbate 80, polysorbate 20, Sodium hydroxyte
    MÔ TẢ Lọ thủy tinh màu nâu chứa bột đông khô dạng bánh màu vàng nhạt.
    DƯỢC LỰC HỌC
    Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tái thiết mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa – khử. Vitamin

    C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt, và một số hệ thống enzym chuyển

    hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm

    khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
    Vitamin A là vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và cho sự phát triển và duy trì của biểu mô.
    Ergocalciferol là vitamin D2. Chức năng sinh học chính của Vitamin D là duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong

    huyết tương bằng tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng trong khẩu phần ăn, ở ruột non, và tăng huy động calci và phospho

    từ xương vào máu.
    Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý,

    là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ chuyển hóa carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat

    và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
    Riboflavin không có tác dụng rõ ràng khi uống hoặc tiêm. Riboflavin được biến đổi thành 2 co-enzym là flavin mononucleotid

    (FMN) và flavin adenin dinucleotid (FAD), là các dạng co-enzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô.
    Pyridoxin (Vitamin B6) tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng

    hợp hemoglobulin.
    Nicotinamide Trong cơ thể, nicotinamid thực hiện chức năng sau khi chuyển thành hoặc nicotinamid adenin

    dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamid dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như

    một coenzym xúc tác phản ứng oxy hóa – khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid.
    Dexpanthenol là dẫn chất của D-pantothenic. Ở người, cần một nguồn acid pantothenic ngoại sinh cho chuyển hóa

    trung gian của carbohydrate, protein và lipid. Acid pantothenic cũng cần thiết cho chức năng bình thường của biểu mô.
    dl--Tocopherol Acetate là một Vitamin E tổng hợp, vitamin E còn được dùng làm chất chống oxy hóa
    Biotin là một vitamin cần thiết cho sự hoạt động của các enzym chuyển vận các đơn vị carboxyl và gắn carbon dioxyd và cần

    cho nhiều chức năng chuyển hóa.
    Acid folic là một vitamin nhóm B. Trong cơ thể acid folic được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình

    chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA.
    Cyanocobalamine là Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây

    hủy myelin sợi thần kinh.
    DƯỢC ĐỘNG HỌC
    - Vitamin C: Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10-20microgam/ml. Phân bố rộng rãi ở trong các

    mô trong cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những

    chất không hoạt tính gồm ascorbic acid-2 sulfate và oxalic acid được bài tiết trong nước tiểu.
    - Vitamin A: dự trữ ở gan, đào thải qua nước tiểu và phân. Nồng độ bình thường của vitamin A trong huyết tương là từ 300- 600

    microgam/lit.
    - Vitamin D : vì Vitamin D tan trong lipid nên được tập trung trong vi thể dưỡng chấp, và được hấp thu theo hệ bạch huyết.

    Vitamin D và các chất chuyển hóa của nó luân chuyển trong máu liên kết với alpha globulin đặc hiệu. Nửa đời của vitamin D

    là 19-25giờ, nhưng thuốc được lưu trữ thời gian dài trong các mô mỡ. Vitamin D được chuyển hoá ở gan; bài xuất chủ yếu qua

    mật và phân, chỉ một lượng nhỏ xuất hiện trong nước tiểu. Một vài loại vitamin D có thể được tiết vào sữa.
    - Thiamin: Thiamin phân bố vào đa số các mô và sữa. Nhu cầu tối thiểu của Thiamin là 1mg hằng ngày. Khi hấp thu ở mức

    này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt qua nhu cầu tối thiểu, các kho chứa Thiamin ở

    các mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử Thiamin nguyên vẹn.
    - Riboflavin: các chất chuyển hóa của riboflavin được phân bố khắp các mô trong cơ thể và vào sữa. Một lượng nhỏ được dự

    trữ ở gan, lách, thận và tim. Đào thải chủ yếu qua thận, ngoài ra còn đào thải qua phân. Riboflavin có đi qua nhau thai và đào thải

    theo sữa.
    - Pyridoxin : phần lớn dự trữ ở gan, một phần ở cơ và não, thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu

    vượt quá nhu cầu hằng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.
    - Nicotinamid: phân bố rộng khắp vào các mô trong cơ thể. Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 4.5 phút. Nicotinamid chuyển hóa

    ở gan. Sau khi dùng nicotinamid với liều thông thường, chỉ có một lượng nhỏ nicotinamid bài tiết vào nước tiểu ở dạng

    không thay đổi; tuy nhiên khi dùng liều lớn thì lượng thuốc bài tiết dưới dạng không thay đổi sẽ tăng lên.
    - Dexpanthenol: nồng độ pantothenat bình thường trong huyết thanh là 100microgam/ml hoặc hơn. Dexpanthenol dễ dàng

    chuyển hoá thành acid pantothenic, chất này phân bố rộng rãi trong mô cơ thể. Nồng độ cao nhất được tìm thấy trong gan,

    tuyến thượng thận, tim và thận. Sữa mẹ cho con bú, ăn chế độ bình thừờng, chứa khoảng 2 microgam acid pantothenic

    trong 1 ml. Khoảng 70% liều acid pantothenic uống thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu và khoảng 30% trong phân.
    - dl- tocopherol: phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở mô mỡ. Một ít vitamin E chuyển hóa ở gan rồi thải trừ qua

    nước tiểu, còn hầu hết liều dùng thải trừ chậm vào mật. Vitamin E vào sữa, nhưng rất ít qua nhau thai.
    - Biotin: gắn chủ yếu với protein huyết tương. Thuốc xuất hiện trong nước tiểu chủ yếu ở dạng biotin nguyên vẹn và một lượng

    ít hơn ở dạng các chất chuyển hóa bis- norbiotin và biotin sulfoxid.
    - Folic acid : phân bố khắp cơ thể. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tủy. Mỗi

    ngày khoảng 4-5 microgam đào thải qua nước tiểu. Acid folic đi qua nhau thai và có ở trong sữa mẹ.
    - Cyanocobalamin: sau khi hấp thu, vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại khỏi huyết tương để phân bố

    ưu tiên vào nhu mô gan. Gan là nơi dự trữ vitamin B12 cho các mô khác. Khoảng 2 microgam cobalamin thải trừ vào mật

    mỗi ngày, trong đó 50-60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được.
    CHỈ ĐỊNH
    Bổ sung các Vitamin cần thiết.
    Ngăn ngừa hội chứng thiếu vitamin ở các bệnh nhân sau:
    Sau phẫu thuật, phỏng nặng, gãy xương hoặc các trường hợp khác có liên quan đến chấn thương.
    Nhiễm trùng nặng, tình trạng hôn mê.
    LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
    Người lớn và trẻ trên 11 tuổi:
    Thêm 5ml nước cất pha tiêm vào lọ thuốc.
    Lắc kỹ để hòa tan trong vài giây, sau đó pha loãng với 500-1000ml dung dịch Glucose 5% hoặc dung dịch Ringer (hoặc

    dung dịch LVP (Large volume parenteral) pha sẵn).
    Mỗi ngày dùng 1 ống theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
    Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
    CHỐNG CHỈ ĐỊNH
    Liều cao Vitamin A (nhiều hơn 5,000 đơn vị/ngày) có thể gây dị tật bào thai ở phụ nữ mang thai, vì vậy, không được sử

    dụng vitamin A với liều cao, hơn 5000 đơn vị /ngày ,cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu của thai kỳ hoặc phụ nữ có

    khả năng mang thai.
    Không dùng thuốc cho bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    THẬN TRỌNG
    Dùng đúng liều và đường dùng chỉ định.
    Sau khi dùng thuốc nếu thấy có dấu hiệu bất thường nên ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ.
    Tiêm tĩnh mạch càng chậm càng tốt vì có thể gây đau khi tiêm.
    Sau khi đã pha nên bảo quản trong tủ lạnh và phải dùng trong vòng 48 giờ.
    Vitamin A, Vitamin D và Riboflavin rất nhạy cảm với ánh sáng vì vậy không nên để thuốc tiếp xúc với ánh sáng trong thời

    gian dài.
    Sau vài tuần điều trị liên tục nên làm các thử nghiệm để tránh sự tích lũy của Vitamin A, Vitamin D gây nên độc tính.
    Trước khi dùng phải hòa tan với các dung dịch tiêm truyền để tránh trường hợp chóng mặt hay sốc thuốc.
    Với trẻ em dưới 11 tuổi, tác dụng và mức độ an toàn của thuốc chưa được đánh giá.
    SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
    Liều cao Vitamin A (nhiều hơn 5,000 đơn vị/ngày) có thể gây dị tật bào thai ở phụ nữ mang thai, vì vậy, không được sử

    dụng vitamin A với liều cao, hơn 5000 đơn vị /ngày ,cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu của thai kỳ hoặc phụ nữ có

    khả năng mang thai.
    ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
    Thuốc không gây ảnh hưởng tới sự tập trung khi lái xe và vận hành máy móc
    TƯƠNG TÁC THUỐC
    Không được kết hợp với Acetazolamide, Sodium Chlorthiazide, Tetracycline HCl và các dung dịch có tính kiềm.
    Không bền khi có muối canxi, hay muối chloride.
    Vài vitamin trong thuốc đối kháng với vitamin K.
    Không pha loãng với các dung dịch có chứa lipid.
    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
    phản ứng dị ứng: ngứa hoặc phát ban, sưng mặt hoặc tay, sưng hoặc ngứa trong miệng hay cổ họng, tức ngực, khó thở.
    Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
    QUÁ LIỀU chưa có báo cáo.
    BẢO QUẢN  Bảo quản tránh ánh sáng trực tiếp, ở nhiệt độ phòng (dưới 25oC).
    TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
    HẠN DÙNG 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    ĐÓNG GÓI 10 lọ /hộp.
    ĐỂ THUỐC XA TẦM TAY TRẺ EM.
    Sản xuất bởi CELLTRION PHARM. INC.
    588-2, Sakok-Ri, Eewol-Myun, Chinchun-Gun, Chungcheongbuk-Do, Korea.

Sản phẩm liên quan

0%

Songtaisi (STS 600)

0 đ Liên hệ
0%

GLUBAY inj

0 đ Liên hệ
0%

SONGTAISI (STS 1200)

0 đ Liên hệ
0%

Enat 400

0 đ Liên hệ
0%

FRIZOVIT

0 đ Liên hệ

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn

02462662610