FRIZOVIT
Thành phần: Mỗi viên nang mềm chứa:
Ferrous Fumarate 162mg
Folic acid 0,75mg
Vitamin B12 7,50 µg
Thành phần: Mỗi viên nang mềm chứa:
Ferrous Fumarate 162mg
Folic acid 0,75mg
Vitamin B12 7,50 µg
Thành phần: Mỗi viên nang mềm chứa:
Ferrous Fumarate 162mg
Folic acid 0,75mg
Vitamin B12 7,50 µg
Tá dược: Liquid Paraffin, Gelatin, Glycerin, Titanium dioxide, Ponceau 4R lake colour, Purified water.
Dược động học:
Acid folic: Thuốc giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non. Acid folic trong chế độ ăn bình thường được
hấp thu rất nhanh và phân bố ở các mô trong cơ thể. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não
tủy. Mỗi ngày khoảng 4 - 5 microgam đào thải qua nước tiểu. Uống acid folic liều cao làm lượng vitamin đào thải qua nước tiểu
tăng lên theo tỷ lệ thuận. Acid folic đi qua nhau thai và có ở trong sữa mẹ.
Sắt: Bình thường sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Một người bình thường không thiếu sắt, hấp thu khoảng
0,5 - 1 mg sắt nguyên tố hàng ngày. Hấp thu sắt tăng lên khi dự trữ sắt thấp hoặc nhu cầu sắt tăng. Hấp thu sắt toàn bộ tăng tới
1 - 2 mg/ngày ở phụ nữ hành kinh bình thường và có thể tăng tới 3 - 4 mg/ngày ở người mang thai. Trẻ nhỏ và thiếu niên cũng
có nhu cầu sắt tăng trong thời kỳ phát triển mạnh.
Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hóa hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có acid hydrocloric và vitamin C. Do
vậy đôi khi sắt được dùng phối hợp với vitamin C. Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: Ferritin và hemosiderin. Khoảng
90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân.
Cyanocobalamin: Sau khi uống, vitamin B12 được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo hai cơ chế: Cơ chế thụ động khi
lượng dùng nhiều; và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý, nhưng cần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein
do tế bào thành niêm mạc dạ dày tiết ra. Mức độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vào liều và do đó ngày uống 1 mg sẽ thỏa
mãn nhu cầu hàng ngày và đủ để điều trị tất cả các dạng thiếu vitamin B12. Sau khi hấp thu, vitamin B12 liên kết với
transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin B12
cho các mô khác. Khoảng 3 microgam cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50 - 60% là các dẫn chất của cobalamin
không tái hấp thu lại được.
Dược lực học:
Acid folic : Acid folic là vitamin thuộc nhóm B. Trong cơ thể, nó được khử thành tetrahydrofolat là coenzym của nhiều quá trình
chuyển hóa trong đó có tổng hợp các nucleotid có nhân purin hoặc pyrimidin; do vậy ảnh hưởng lên tổng hợp DNA. Khi có
vitamin C, acid folic được chuyển thành leucovorin là chất cần thiết cho sự tổng hợp DNA và RNA. Acid folic là yếu tố không thể
thiếu được cho tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường; thiếu acid folic gây ra thiếu máu nguyên hồng cầu khổng
lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12. Acid folic cũng tham gia vào một số biến đổi acid amin, vào sự tạo thành và sử
dụng format.
Sắt: Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C.
Cyanocobalamin: Cyanocobalamin có tác dụng tạo máu.
Chỉ định:
* Frizovit chứa các thành phần cần thiết cho quá trình tạo máu giúp phòng ngừa và điều trị thiếu máu thiếu sắt hiệu quả.
* Cung cấp acid folic giúp phòng ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi.
* Cung cấp lượng sắt thích hợp cần thiết cho mọi đối tượng: phụ nữ độ tuổi sinh sản, phụ nữ trước thụ thai, phụ nữ có thai và
cho con bú, thiếu nữ tuổi dậy thì.
Chống chỉ định: Không chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng: Sự hấp thu sắt bị ức chế bởi magiê trisilicate, các thuốc kháng acid và các loại thức ăn như trứng và sữa. Do vậy,
nên sử dụng các chế phẩm bổ sung sắt trước 1 giờ hoặc 2 giờ sau khi sử dụng các loại thức ăn như trứng, sữa, trà, cà phê,
lúa mì và ngũ cốc, các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm bổ sung canxi.
Liều lượng: Một viên nang hai lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của Bác sĩ.
Tác dụng phụ: Hiếm gặp các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng hoặc đau dạ dày, đau quặn bụng…
Dùng các chế phẩm bổ sung sắt có thể làm phân có màu đen.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác:
Acid folic:
Folat và sulphasalazin: Hấp thu folat có thể bị giảm.
Folat và thuốc tránh thai uống: Các thuốc tránh thai uống làm giảm chuyển hóa của folat và gây giảm folat và vitamin B12 ở một
mức độ nhất định.
Acid folic và các thuốc chống co giật: Nếu dùng acid folic để nhằm bổ sung thiếu folat có thể do thuốc chống co giật gây ra thì
nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.
Acid folic và cotrimoxazol: Cotrimoxazol làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.
Sắt:
Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
Uống đồng thời với các thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat và magnesi trisilicat, hoặc với nước chè có thể làm
giảm sự hấp thu sắt.
Sắt có thể chelat hóa với các tetracyclin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc. Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin,
carbidopa/levodopa, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.
Sử dụng quá liều:
Quá liều sắt có thể xảy ra với triệu chứng sau: Ðau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm
ngủ gà. Lúc này có thể có một giai đoạn tưởng như đã bình phục, không có triệu chứng gì, nhưng sau khoảng 6 - 24 giờ, các
triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các bệnh đông máu và trụy tim mạch (suy tim do thương tổn cơ tim). Một số biểu hiện như:
Sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê. Dễ có nguy cơ thủng ruột nếu uống liều cao.
Trong giai đoạn hồi phục có thể có xơ gan, hẹp môn vị. Cũng có thể bị nhiễm khuẩn huyết do Yersinia enterocolica.
Ðiều trị: Trước tiên rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonat). Nếu có thể, định lượng sắt - huyết thanh. Sau khi rửa
sạch dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin (5 - 10 g deferoxamin hòa tan trong 50 100 ml nước) vào dạ dày qua ống thông.
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Hạn dùng:
30 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Để xa tầm tay trẻ em.
Manufactured by:
SHANDONG YUWANG PHARMACEUTICAL CO., LTD
Địa chỉ: The North of Tongqu Round, Yucheng City, Shandong Province, P.R.C
Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn