GLUBAY inj

Thành phần:
Mỗi lọ chứa: Glutathione 300mg
Tá dược: Không.
Glutathione là 1 tripeptide nội sinh được các tế bào trong cơ thể người tổng hợp từ 3 aminoacid: L - glutamic, L-cystein, L- glycine.

    GLUBAY inj

    GLUBAY inj

    Thành phần:
    Mỗi lọ chứa: Glutathione 300mg
    Tá dược: Không.
    Glutathione là 1 tripeptide nội sinh được các tế bào trong cơ thể người tổng hợp từ 3 aminoacid: L - glutamic, L-cystein, L- glycine.

    Trong tế bào Glutathione tồn tại ở hai dạng: Dạng khử chiếm trên 98% (viết tắt là GSH) và dạng oxi hoá hay dạng disulfit ít hơn 2%

    (viết tắt GSSG). Chỉ số GSH/GSSG là thước đo tình trạng stress oxi hoá tế bào.
    Thông thường thuật ngữ Glutathione được quy cho Glutathione dạng khử.
    I. Thông tin chung:
    Công thức phân tử - Trọng lượng phân tử
    L. glutamyl - L.cysteinyl - L.glycine
    Trọng lượng phân tử: 307,33 dalton

    II. Dược lực học:
    Glutathione có tác dụng chống oxy hóa cho cơ thể đối với các tác nhân vật lý, sự ô nhiễm, độc tố, sự truyền nhiễm, tia UV.

    III. Dược động học:
    • Thể tích phân bố: 15 lít.
    • Thời gian bán huỷ: 7 - 10 phút.
    • Khi tiêm một liều đơn độc 600 mg tĩnh mạch sau 30 phút nồng độ GSH trong huyết tương tăng lên đạt đỉnh 50mmol/lít và trở lại

    nồng độ cơ sở sau 45 phút. Nồng đội GSH trong phổi phải tăng lên đạt đỉnh 100 mmol/ml trong vòng 15 phút và trở lại trạng thái ban

    đầu sau 30 phút.
    • Phần lớn các tế bào biểu mô hấp thụ trực tiếp GSH vào trong tế bào. Một phần nhỏ GSH được đào thải qua nước tiểu dưới dạng

    nguyên thuỷ hoặc dưới dạng các chất có chứa nhóm Thiol.

    IV. Áp dụng lâm sàng:

    Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch
    1) Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hóa chất điều trị ung thư bao gồm Cisplatin, Cysclophosphomid,

    Oxaplatin, 5-fluorouracil, carboplatin: Tiêm truyền tĩnh mạch Glutathion ngay trước khi tiến hành xạ trị và trước phác đồ hóa trị liệu

    của các hóa chất trên.
    2) Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân: Phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu như 2,3-dimercaptopropan-1-sulfonat và

    meso-2,3-dimercaptosuccinic acid với tiêm truyền glutathion và vitamin C liều cao làm giảm nồng độ thủy ngân trong máu.
    3) Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do virus B, C, D và gan nhiễm mỡ: Giúp cải thiện thể trạng của bệnh nhân và

    các chỉ số sinh hóa như bilirubin, GOT, GPT, GT cũng như giảm MDA và tổn thương tế bào gan rõ rệt. 
    4) Hỗ trợ trong điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học:
    - Cải thiện các thông số huyết động của hệ tuần hoàn lớn và nhỏ, giúp kéo dài khoảng cách đi bộ không cảm thấy đau ở các

    bệnh nhân bị tắc động mạch chi dưới.
    - Cải thiện đáp ứng vận mạch với các thuốc giãn mạch vành như acetylcholine, nitroglycerin ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ

    bệnh mạch vành.
    - Cải thiện tình trạng thiếu máu ở các bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn: Tiêm truyền tĩnh mạch glutathion cuối mỗi chu kỳ lọc máu

    làm giảm liều erythropoietin đến 50%.
    5) Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Giúp cải thiện triệu chứng chảy máu dưới nhện.
    6) Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: Giúp làm tăng nhạy cảm với insulin ở các bệnh nhân này.
    7) Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp: Glutathion có thể có hiệu quả trong việc bảo tồn các chức năng của các cơ quan khỏi sự tấn

    công của chất trung gian hóa học của phản ứng viêm.

    Dùng theo đường tiêm bắp
    1) Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới: Tiêm bắp glutathion kéo dài trên hai tháng giúp cải thiện về hình thái học và sự di

    chuyển của tinh trùng.

    V. Tác dụng phụ:
    • Đau ở vị trí tiêm (tiêm bắp).
    • Có thể xảy ra phản ứng dị ứng (nổi mẩn) nhưng rất hiếm gặp.
    • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc.

    VI. Chống chỉ định:
    • Dị ứng các thành phần của thuốc.
    • Chưa có công trình nghiên cứu sử dụng GSH trên trẻ em, do đó nên cân nhắc dùng thuốc này cho trẻ em.

    VII. Liều lượng:
    Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hay truyền tĩnh mạch 1-2 ống loại 300mg (Glutathione 300 - 600mg) / ngày. Các tình trạng nghiêm

    trọng hơn: 1-2 ống loại 600mg (Glutathione 600 - 1200mg) / ngày (hòa tan 600mg thuốc trong 5ml nước cất pha tiêm).

    VIII. Thận trọng và cảnh báo:
    Dung dịch GSH rất dễ bị oxi hoá, nên tiêm thuốc ngay sau khi hoà tan, nếu không dùng ngay phải để trong tủ mát (2-8oC) và dùng

    trong vòng 24h.

    IX. Tương tác thuốc: 
    Không được trộn dung dịch tiêm GSH với bất cứ thuốc nào.

    X. Sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú:
    Sử dụng cho phụ nữ có thai: Các nghiên cứu cho thấy không có bằng chứng về suy giảm sinh sản hoặc gây quái thai, nhưng vẫn chưa

    có nghiên cứu đầy đủ về thuốc này sử dụng cho phụ nữ có thai. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai.
    Sử dụng cho phụ nữ nuôi con bú: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho phụ nữ nuôi con bú vì thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ.

    XI. Quá liều:
    • Liều cao 5g Glutathione dùng trên bệnh nhân ung thư vẫn chưa phát hiện được độc tính.
    • Glutathione có tính an toàn rất cao. Cho đến nay chưa phát hiện được độc tính trên các công trình điều trị.

    XII. Quy cách:
    Hộp 1 lọ + 1 nước cất

    XIII. Hạn dùng:
    3 năm kể từ ngày sản xuất.

    XIV. Bảo quản : Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng.
    - Thuốc này chỉ được bán theo đơn bác sĩ. 
    - Để xa tầm tay của trẻ. 
    - Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng. 
    - Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ. 
    - Không dùng quá liều chỉ định.

    Manufactured by:
    FUREN PHARMACEUTICAL GROUP CO., LTD
    Add: XUAN WU ECONOMIC DEVELOPING-AREA LUYI COUNTY, HENAN PROVINCE. P.R.C

Sản phẩm liên quan

0%

Songtaisi (STS 600)

0 đ Liên hệ
0%

SONGTAISI (STS 1200)

0 đ Liên hệ
0%

Enat 400

0 đ Liên hệ
0%

FRIZOVIT

0 đ Liên hệ
0%

TAMIPOOL inj

0 đ Liên hệ

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn

02462662610