Songtaisi (STS 600)
I. Thành phần:
Mỗi lọ chứa: Glutathione 600 mg
Tá dược: Không.
Glutathione là 1 tripeptide nội sinh được các tế bào trong cơ thể người tổng hợp từ 3 aminoacid: L - glutamic, L-cystein, L- glycine.
I. Thành phần:
Mỗi lọ chứa: Glutathione 600 mg
Tá dược: Không.
Glutathione là 1 tripeptide nội sinh được các tế bào trong cơ thể người tổng hợp từ 3 aminoacid: L - glutamic, L-cystein, L- glycine.
Thành phần: Mỗi lọ bột Songtaisi (STS 600) có chứa các thành phần sau:
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Glutathion là một Tripeptid nội sinh, nó có mặt trong nhiều cơ quan và tổ chức của cơ thể.
Nó tham gia vào hoạt động của nhiều enzym và hoạt hóa chúng, tạo liên kết Disulfur với các Hormon và Polypeptid.
Glutathion ở dạng khử có tính ái nhân, nó dễ dàng phản ứng với các chất chuyển hóa trong cơ thể để làm giảm độc tính của chúng.
Nó là chất chống oxy hóa và thải trừ các gốc tự do quan trọng nhất cho cơ thể.
Dùng đường tĩnh mạch:
Dùng đường tiêm bắp: Hỗ trợ điều trị vô sinh ở nam giới.
Liều thông thường: 300-600 mg/ngày.
Trong các trường hợp nặng, dùng với liều 600-1200 mg/ngày.
Thuốc Songtaisi (STS 600) phải được hòa tan hoàn toàn trong dung môi pha tiêm, dung dịch sau khi pha phải trong suốt, không màu.
Trong trường hợp dùng đường tĩnh mạch: Hòa thuốc với nước cất pha tiêm, sau đó pha với 100 ml dung dịch Natri clorid 0,9% để truyền tĩnh mạch, hoặc hòa tan thuốc trong ít hơn 20 ml NaCl 0,9 % để tiêm tĩnh mạch chậm.
Sau khi pha, nên được sử dụng ngay, nếu chưa dùng ngay phải bảo quản cẩn thận để tránh nhiễm khuẩn, thời gian bảo quản là 8 giờ ở nhiệt độ 0-5 độ C, 2 giờ ở nhiệt độ 25 độ C.
Phải được chỉ định của bác sĩ và mọi quy trình phải do nhân viên y tế thực hiện.
Trước khi dùng thuốc, bác sĩ nên khai thác tiền sử dị ứng của bệnh nhân, hoặc chủ động nói với bác sĩ về tiền sử dị ứng của mình.
Chống chỉ định dùng thuốc cho những bệnh nhân dị ứng với Glutathion hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
Hiếm thấy các tác dụng không mong muốn được báo cáo trên lâm sàng.
Khi tiêm bắp có thể xảy ra phát ban, nhưng cũng hiếm và sẽ hết khi ngừng sử dụng thuốc.
Thuốc không được khuyến cáo dùng theo đường tiêm bắp vì có thể gây đau tại vị trí tiêm.
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng quá liều: khó thở, đau ngực, co cơ; phản ứng dị ứng (phát ban, mẩn ngứa quá mức). Khi đó phải ngừng dùng thuốc ngay lập tức, kết hợp các biện pháp điều trị hỗ trợ.
Bạn nên thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc để có hướng giải quyết hợp lý và hiệu quả.
Hiện nay chưa có báo cáo về tương tác xảy ra giữa thuốc với các thuốc khác trên thị trường.
Tuy nhiên để đạt hiệu quả điều trị tối ưu, nên dùng cách các thuốc khác để tránh tương tác bất lợi xảy ra.
Chỉ nên chuẩn bị thuốc ngay trước khi tiêm.
Tránh thêm hoặc trộn thuốc với các chất có tính oxy hóa để tránh tình trạng tương kị.
Trẻ em: Các dữ liệu lâm sàng chưa đầy đủ khi dùng thuốc cho đối tượng này, không có báo cáo hay bằng chứng nào chứng tỏ thuốc an toàn hay không an toàn cho trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng, do thuốc dùng theo chỉ định của bác sĩ nên không được tự ý dùng thuốc.
Phải chú ý theo dõi các phản ứng của bệnh nhân trong suốt quá trình sử dụng thuốc để có thể giải quyết các tác dụng không mong muốn có thể xảy ra.
Đối với phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú: Chưa có bằng chứng về tác động của thuốc lên thai nhi và trẻ bú mẹ, tuy nhiên tính an toàn trên các đối tượng này chưa được nghiên cứu đầy đủ, do đó trước khi dùng thuốc phải cân nhắc kỹ, chỉ khi thấy lợi ích cho mẹ vượt hẳn nguy cơ có thể gây ra cho bé mới nên sử dụng.
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ bảo quản: không quá 30 độ C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
SĐK: VN-18003-14.
Nhà sản xuất: Công ty Kunming Jida Pharmaceutical Co., Ltd.
Đóng gói: Hộp 1 lọ bột 600 mg, kèm với lọ dung môi pha tiêm.
Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn