Doncef Inj. 1g

    huốc  là thuốc gì?

    Nhà sản xuất

    Công ty cổ phần Pymepharco.

    Quy cách đóng gói

    Hộp 1 lọ 1g.

    Dạng bào chế

    Bột pha dung dịch tiêm.

    Thành phần

    Mỗi ống có chứa:

    - Cefradine 1g.

    - Tá dược vừa đủ.

    Tác dụng của thuốc

    Tác dụng của thành phần Cefradine

    - Là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 1.

    - Có tác dụng diệt khuẩn.

    - Cơ chế tác dụng: Ức chế sự tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Dẫn đến chết tế bào.

    - Phổ kháng khuẩn: cầu khuẩn Gram dương. Tác dụng hạn chế với vi khuẩn Gram âm.

    Chỉ định

    Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:

    -  Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

    - Nhiễm khuẩn đường hô hấp, bao gồm cả viêm thùy phổi gây ra bởi các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm.

    - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm viêm tuyến tiền liệt, nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng và mạn tính khác.

    - Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.

    Cách dùng

    Cách sử dụng

    - Dùng đường tiêm.

    - Trong trường hợp đã pha dung dịch để tiêm bắp hoặc tĩnh mạch thuốc có hiệu lực trong 2 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc 24 giờ trong tủ lạnh 5 độ C.

    - Các dung dịch truyền Cefradin còn giữ hiệu lực khoảng 10 giờ ở nhiệt độ phòng và 48 giờ ở nhiệt độ lạnh 5°C. Nếu ngay sau khi hòa tan với nước cất vô khuẩn để lạnh ngay có thể tiêm ngay, dung dịch trong chai gốc còn tác dụng tới 6 tuần ở -20C.

    - Dung dịch sau khi pha có thể thay đổi màu từ vàng rơm nhạt đến vàng tuy nhiên sự thay đổi màu này không tác động gì đến hiệu lực của thuốc.

    Liều dùng

    Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:

    - Người lớn: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền 500 mg - 1g mỗi 6 giờ/lần.

    - Trẻ em: Trẻ đẻ non và trẻ nhỏ cho tới 1 năm tuổi chưa xác định liều lượng.

    - Trẻ em 1 tuổi và lớn hơn: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 12,5 - 25 mg/kg thể trọng mỗi 6 giờ/lần.

    - Phòng trước, trong và sau khi phẫu thuật:

    + Người mổ đẻ: Tiêm tĩnh mạch 1g ngay sau khi kẹp cuống rốn và tiêm bắp, hoặc tiêm tĩnh mạch 1 g, tiếp theo 6 hoặc 12 giờ sau liều thứ nhất.

    + Trường hợp khác: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1g, trước khi phẫu thuật 1⁄2 giờ - 1,5 giờ và cứ 4 - 6 giờ/lần, tiếp theo tiêm 1g, trong vòng 24 giờ sau phẫu thuật. Nhưng không được dùng quá 8 g/ngày.

    Chú ý:

    - Liều cao tới 300 mg/kg thể trọng đã được sử dụng ở những trẻ nhỏ bị ốm nặng mà không có phản ứng phụ rõ rệt. Liều tối đa không quá 8 g/ngày cho trẻ em.

    - Phải giảm liều đối với người bệnh suy thận. Liều ban đầu khuyến cáo là 750 mg, tiếp theo là các liều duy trì 500 mg. Khoảng cách giữa các liều nên như sau dựa vào độ thanh thải Creatinin:

    + > 20 ml/ phút mỗi liều cách nhau 6 - 12 giờ.

    + Từ 19- 15 ml/phút mỗi liều cách nhau 12-24 giờ.

    + Từ 14 - 10 ml/phút mỗi liều cách nhau 24 - 40 giờ.

    + Từ 9 - 5 ml/phút mỗi liều cách nhau 40-50 giờ.

    + Dưới 5 ml/phút mỗi liều cách nhau 50-70 giờ.

    Cách xử trí khi quên liều, quá liều

    - Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.

    - Khi quá liều:

    + Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.

    + Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Thẩm tách màng bụng hoặc lọc máu để làm giảm nồng độ Cefradin trong máu.

    Chống chỉ định

    Thuốc Doncef Inj. 1g không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.

    Tác dụng không mong muốn

    - Tác dụng phụ thường gặp nhất:

    + Phản ứng quá mẫn: Triệu chứng toàn thân như sốt, phản ứng giống bệnh huyết thanh, phản vệ. Biểu hiện ở da như ban da, mày đay.

    + Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

    - Thường gặp:

    + Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả, tiêu chảy.

    + Máu: Mắt bạch cầu hạt, biến chứng xuất huyết.

    - Ít gặp:

    + Thận: Hoại tử ống thận cấp sau khi sử dụng liều quá cao, nguy cơ cao hơn ở người cao tuổi, hoặc người có tiền sử suy thận, hoặc dùng chung với các thuốc có độc tính trên thận như các kháng sinh nhóm aminoglycosid.

    + Viêm thận kẽ cấp tính.

    - Hiếm gặp:

    + Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.

    + Toàn thân: Đau ở chỗ tiêm bắp và sau khi truyền tĩnh mạch bị viêm tĩnh mạch huyết khối thường xuất hiện với liều trên 6 g/ngày và trên 3 ngày. 

    Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.

    Tương tác thuốc

    Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:

    - Probenecid dạng uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các thuốc thuộc nhóm cephalosporin ở ống thận, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ của cephalosporin trong huyết thanh.

    - Tương kỵ:

    + Không nên trộn Cefradin tiêm với thuốc kháng sinh khác.

    + Trộn các kháng sinh beta lactam trong đó có Cefradin với thuốc thuộc nhóm aminoglycosid trong cùng một túi hoặc lọ theo đường tiêm tĩnh mạch có thể gây mất hoạt lực cả hai loại. Nếu cần dùng chung cả 2 loại để điều trị, phải tiêm ở hai chỗ khác nhau.

    - Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

    Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

    Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

    - Phụ nữ mang thai: Cefradin qua nhau thai rất nhanh trong giai đoạn thai kỳ. Tuy nhiên các Cephalosporin thường được coi như an toàn khi dùng cho phụ nữ mang thai. Sử dụng dưới sự chỉ định của bác sĩ.

    - Bà mẹ cho con bú: Cefradin được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Trẻ bú mẹ có nguy cơ gặp 3 vấn đề sau: Sự thay đổi hệ vi khuẩn ruột, ảnh hưởng đến kết quả cấy vi khuẩn, tác động trực tiếp lên trẻ em khi cần phải kiểm tra lúc trẻ sốt. Do đó tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

    Những người lái xe và vận hành máy móc

    Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.

    Lưu ý đặc biệt khác

    - Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefradin, bác sĩ cần kiểm tra kỹ tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hay bất cứ thuốc nào khác.

    - Khoảng 10% bệnh nhân quá mẫn cảm với penicilin cũng có nguy cơ bị với cephalosporin khác. Do đó cần rất thận trọng khi dùng Cefradin cho những người bệnh này. Thận trọng khi sử dụng Cefradin cho người bệnh có cơ địa dị ứng.

    - Lưu ý khi dùng thuốc cho người bệnh suy thận (điều chỉnh liều nếu cần thiết). Trong khi sử dụng cần theo dõi chức năng thận và máu đặc biệt là khi dùng thuốc thời gian dài và với liều cao.

    Điều kiện bảo quản

    - Nhiệt độ dưới 30 độ C.

    - Tránh ánh sáng.

    - Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

    - Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.

    Thuốc Doncef Inj. 1g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

    Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.

    Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

    Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Central Pharmacy.

    Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

    Thuốc Doncef Inj. 1g có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:

    Ưu điểm

    - Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng

    - Hiệu quả trong điều trị nhiễm trường hợp nhiễm khuẩn khác nhau.

    - Được cho là an toàn với phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú.

    Nhược điểm

    - Nguy cơ gặp một số tác dụng ngoài ý muốn.

    - Tương tác hay gây tương kỵ với một số thuốc khác.

     

Sản phẩm liên quan

0%

Cemetajin 1g inj

0 đ Liên hệ
0%

Con-You Hemo Ointment

0 đ Liên hệ
0%

BEGACEF inj

0 đ Liên hệ
0%

BUCLAPOXIME

0 đ Liên hệ
0%

DAECETAM inj

0 đ Liên hệ

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn

02462662610