OMEGA 3

    OMEGA 3

    Thành phần: Mỗi viên chứa:

     deep sea fish oil 1000mg

    Cơ chế tác dụng:

    - Dầu cá được chiết xuất chủ yếu từ cá hồi, cá thu, cá mòi, cá trích... Thành phần chính của dầu cá
     
    chứa 2 acid béo omega – 3 là EPA (Eicosapentaenoic acid), DHA (Docosahexanenoic acid).
     
    EPA và DHA là những acid béo chưa no thiết yếu mà cơ thể không tổng hợp được.
     
    Các acid béo này còn là thành phần cấu tạo của não và võng mạc, giúp ngăn ngừa các bệnh về
     
    mắt và bệnh giảm trí nhớ ở người lớn tuổi. EPA có tác dụng giảm cholesterol, ngăn ngừa chứng
     
    loạn nhịp tim. đột quỵ, giảm cholesterol, triglyceride, ngừa chứng xơ vữa động mạch giúp hạ
     
    huyết áp. ? nóo người có đến 60% là acid béo không no, 40 % là DHA vì vậy DHA có tác dụng
     
    tăng cường phát triển nóo bộ ở thai nhi và trẻ sơ sinh, làm giảm nguy cơ bệnh Alzheimer ở người
     
    già, DHA cũng chuyển hóa cholesterol thành những dẫn xuất không gây tắc nghẽn mạch máu.
     
    EPA và DHA có tác dụng làm giảm viêm: Hai acid EPA và DHA cũng là cơ chất cho men
     
    Lipooxygenase để tạo thành Leucotriene B5 - LTB5 ít kích thích viêm và ít gây dính tiểu cầu hơn
     
    là Leucotriene B4 dẫn xuất từ acid béo thiết yếu Arachidonic. nên nó có tác dụng kháng viêm,
     
    giảm sưng khớp.
     
    EPA và DHA có vai trò quan trọng trong việc phát triển cơ quan thị giác.
     
    Vitamin E (d - alpha tocopherol): là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp,
     
    chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân
     
    bố rộng rãi trong tự nhiên; các chất khác của nhóm tocopherol gồm beta, gamma và delta
     
    tocopherol, nhuưng những chất này không dùng trong điều trị, mặc dù chúng có trong thực
     
    phẩm. Nhóm hợp chất khác có hoạt tính vitamin E là các tocotrienol.
     
    - Mặc dù các tocopherol có trong thực phẩm, nhưng cũng  được tổng hợp. Tuy nhiên,
     
    alphatocopherol tổng hợp (dl - alphatocopherol) có hoạt tính sinh học kém hơn các chất trong
     
    tự nhiên, chiết từ nguồn dược liệu (d - alphatocopherol).
     
    - Ngoài việc làm mất các triệu chứng thiếu vitamin E, vitamin E còn được sử dụng làm chất
     
    chống oxy hóa mà về mặt lý thuyết có thể do một trong các cơ chế tác dụng sau: Ngăn cản oxy
     
    hóa các thành phần thiết yếu trong tế bào; ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hóa độc hại, ví
     
    dụ các sản phẩm peroxy hóa do chuyển hóa các acid béo chưa bao hòa; phản ứng với các gốc tự
     
    do (nguyên nhân gây tổn hại màng tế bàodo oxy hóa), mà không tạo ra các gốc tự do khác trong
     
    quá trình đó.
     
    - Nhu cầu hàng ngày về vitamin E là 10 mg d - alphato-copherol cho nam và 8 mg cho nữ. Sữa
     
    người có đủ lưuợng vitamin E đáp ứng yêu cầu của trẻ bú.
     
    - Vitamin E phân bố rộng rãi trong thức ăn. Nguồn vitamin E giàu nhất là dầu thực vật, đặc
     
    biệt là dầu mầm lúa mì, dầu hướng dương, dầu hạt bông; ngũ cốc và trứng cũng là nguồn giàu
     
    vitamin E. Vitamin E không bị phân hủy khi nấu nướng.
     
    - Để vitamin E hấp thu qua đường tiêu hóa, mật và tuyến tụy phải hoạt động bình thường. Lượng
     
    vitamin E hấp thu giảm khi liều dùng tăng lên. Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch
     
    huyết, rồi được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở mô mỡ.
     
    - Một ít vitamin E chuyển hóa ở gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma -
     
    lacton của acid này, rồi thải qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng thải trừ chậm vào mật.
     
    Vitamin E vào sữa, nhưng rất ít qua nhau thai.Công dụng:  Cung cấp các acide béo không no, giảm chất béo không có lợi triglycerides và tăng

     

    cholesterol tốt; có tác dụng hỗ trợ tuần hoàn, bảo vệ tim mạch, ngăn ngừa các bệnh tim mạch, cao

    huyết áp, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, mỡ trong máu, giảm nguy cơ béo phì.

    Bảo vệ tế bào thần kinh não, tăng cường trí nhớ.

    Bồi dưỡng mô võng mạc mắt giúp sáng mắt, giảm mỏi mắt.
    Ngăn ngừa hiện tượng mất nước giữa các lớp da, do đó giúp da mềm mại tươi trẻ.

    Đối tượng sử dụng:

    Người có hàm lượng cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, triglyceride trong máu cao, người

    bị bệnh hoặc có nguy cơ bị tim mạch, xơ cứng động mạch, tăng huyết áp, tiểu đường, bệnh nhân sau

    đột quỵ.Trẻ đang tuổi học đường.

    Phụ nữ cần chăm sóc làn da để có một làn da sáng đẹp, mềm mại.

    Liều dùng:

    Người lớn: ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên.

    Trẻ trên 7 tuổi: ngày uống 1 -2 lần, mỗi lần 1 viên.

    Khối lượng tịnh, quy c¸ch ®ãng gãi:

    Vỉ 5 viên, 10 viên; hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 6 vỉ, 9 vỉ, 10 vỉ, 12 vỉ.

    Chai 30 viên, 60 viên, 90 viên, 100 viên, 150 viên, 200 viên, 250 viên.

    Hộp 01 chai 30 viên, 60 viên, 90 viên, 100 viên, 150 viên, 200 viên, 250 viên.

    Hạn dùng: 36 tháng  kể từ ngày sản xuất.

    Bảo quản: Nơi khô mát

     Xuất xứ: Shandong Yuwang Pharmaceutical Co., Ltd

Sản phẩm liên quan

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn

02462662610