Mezinet viên nén 5mg
    Thành phần:
    Mỗi viên nén Mezinet chứa 5.0mg Mequitazine.
    Tá dược: Latose, Povidone K-30, Corn Starch,Talc,  Magnesium Stearate
     
    Dược lực học:
    Mequitazine là một dẫn xuất phenothiazine với tác dụng và sử dụng cho kháng histamine. Kháng histamine làm giảm hoặc làm
    mất tác dụng chính của histamine trong cơ thể bằng sự cạnh tranh, phong bế thuận nghịch vị trí thụ thể của histamine ở mô.
    Chúng không làm bất hoạt hay ngăn chặn sự tổng hợp hoặc giải phóng histamine. Kháng histamine được sử dụng để điều trị
    tạm thời trong phản ứng dị ứng. Mequitazine được báo cáo là gây ra tác dụng an thần ít hơn promethazine.
    Dược động học
    Hấp thu: Mequitazine được hấp thu dễ dàng từ niêm mạc đường tiêu hóa.
    Phân bố: Thể tích phân bố lớn, mequitazine được phân bố rộng rãi khắp các mạch.
    Chuyển hóa: Mequitazine được chuyển hóa bởi gan
    Thải trừ: Thời gian bán thải: 18 giờ
    Sự bài tiết mequitazine và chất chuyển hóa chủ yếu ở mật. Lượng mequitazine dạng không đổi trong nước tiểu rất thấp.
    Chỉ định:
    Kháng histamine điều trị dị ứng trong các trường hợp như dị ứng theo mùa ( hay fever), viêm mũi dị ứng mạn tính, mày đay,
    ngứa do dị ứng và phản ứng dị ứng liên quan đến côn trùng cắn, đốt.
    Chống chỉ định:
    Người mẫn cảm cao với mequitazine hoặc bất cứ thành phần nào hoặc mẫn cảm với phenothiazine.
    Trong giai đoạn hen cấp tính
    Giống như các kháng histamine khác mequitazine nên tránh dùng trong trường hợp rối loạn chuyển hóa porphirin.
    Liều lượng và cách dùng:
    Uống
    Người lớn: 1 viên 5 mg × 2 lần/ngày.
    Trẻ em 12 tuổi trở lên: 1 viên 5 mg × 2 lần/ngày.
    Mezinet  không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
    Người cao tuổi: Không có thông tin khuyến cáo về liều riêng biệt dành cho người cao tuổi. Nên thận trọng khi sử dụng cho nhóm
    bệnh nhân này. 
    Cách dùng:
    Nên uống thuốc này vào buổi tối vì tác dụng an thần của mequitazine trên một số nhóm bệnh nhân (người cao tuổi).
    Thận trọng:
    - Không dùng thuốc cho các bệnh nhân mẫn cảm với phenothiazine.
    - Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân bị động kinh, phì đại tuyến tiền liệt, bệnh tăng nhãn áp và các bệnh về gan.
    - Một số trường hợp có thể buồn ngủ. Cần lưu ý đối với các bệnh nhân điều khiển xe hoặc vận hành máy móc nếu sử dụng thuốc.
    - Không dùng thuốc phối hợp với các chất ức chế men monoamine oxidase.
    - Sử dụng đối với trẻ em: Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi. 
    Dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    Hiện chưa có dữ liệu về dùng thuốc cho phụ nữ có thai và chưa có dữ liệu xác định thuốc có thâm nhập được vào sữa mẹ hay không.
    Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
    Tác dụng phụ:
    Buồn ngủ. Một vài tác dụng phụ khác đã được báo cáo như tác dụng kháng phó giao cảm, như khô miệng và rối loạn thị giác có thể
    xảy ra, đặc biệt ở những ngày đầu dùng thuốc.
    Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
    Tác động của thuốc tới khả năng lái xe và vận hành máy móc:
    Một số trường hợp có thể bị trạng thái buồn ngủ. Cần lưu ý đối với các bệnh nhân điều khiển xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm
    nếu sử dụng thuốc.
    Tương tác với thuốc khác và dạng tương tác:
    Sự kết hợp của Mequitazine với các thuốc khác có thể làm tăng tác dụng phụ của các thuốc này.
    Cấm dùng: thuốc ức chế MAO.
     
    Thận trọng:
    Mequitazine có thể làm tăng tác dụng của amin giao cảm, thuốc kháng muscarinic khác như atropine, thuốc chống trầm cảm ba vòng
    (tăng sự kháng muscarinic và tác dụng an thần) và thuốc ức chế hệ thống thần kinh trung ương bao gồm thuốc an thần, thuốc giảm
    lo âu (làm tăng tác dụng an thần).
    Tác dụng gây ngủ của thuốc kháng histamine H1tăng khi sử dụng cùng rượu xảy ra với một vài bệnh nhân đơn lẻ.
     
    Qúa liều:
    Triệu chứng
    Triệu chứng quá liều đã được báo cáo: buồn ngủ, buồn nôn, nôn, tác dụng kháng cholinergic, hạ huyết áp, ức chế trung tâm thần kinh,
    co giật, hôn mê.
    Cá biệt quá liều có thể gây tử vong ở trẻ sơ sinh và trẻ em.
    Phương pháp cấp cứu:
    Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể bao gồm hô hấp nhân tạo, làm mát ở ngoài với trường hợp sốt cao, làm rỗng và rửa dạ dày.
    Diazepam có thể được sử dụng để kiểm soát cơn co giật, mặc dù ức chế hệ thống trung tâm thần kinh và các dẫn xuất phenothiazine
    khác nên tránh dùng.
    Than hoạt tính nên được sử dụng. Thẩm tách màng bụng và thuốc tăng huyết áp trừ adrenaline có thể cần thiết.
    Thuốc giải độc
    Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
    Bảo quản:
    Thuốc cần được bảo quản ở nơi tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp và nhiệt độ phòng dưới 300C. 
    Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
    Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất.
    Đóng gói: Hộp carton chứa 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén 5mg. 
    Nhà sản xuất: U CHU PHARMACEUTICAL CO., LTD.
    17-1, Chih Lan Village, Shin Wu Hsiang, Tao Yuan  Hsien, Taiwan, R.O.C.
     
     
    Manufacturer complies with the PIC/S GMP for medicinal products.

Sản phẩm liên quan

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn

02462662610