TORICAM Viên nang

    Thành phần: 

    Mỗi viên nang có chứa:
    Piroxicam 20mg
    Tá dược: Lactose,Talc,Magnesium Stearate
    Dược lực học
    Piroxicam là thuốc chống viêm không steroid, thuộc nhóm oxicam, thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Cơ chế tác dụng
    của thuốc chưa được rõ. Tuy nhiên cơ chế chung cho các tác dụng nêu trên có thể do ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn
    ngừa sự tạo thành prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Piroxicam còn có thể ức chế hoạt hóa
    của các bạch cầu đa nhân trung tính, ngay cả khi có các sản phẩm của cyclooxygenase, cho nên tác dụng chống viêm còn gồm có ức
    chế proteoglycanase và colagenase trong sụn. Piroxicam không tác động bằng kích thích trục tuyến yên - thượng thận. Piroxicam còn
    ức chế kết tụ tiểu cầu.
    Vì piroxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận, nên gây giảm lưu lượng máu đến thận. Ðiều này đặc biệt quan trọng đối với người
    bệnh suy thận, suy tim và suy gan, và quan trọng đối với người bệnh có sự thay đổi thể tích huyết tương. Sau đó, giảm tạo thành
    prostaglandin ở thận có thể dẫn đến suy thận cấp, giữ nước và suy tim cấp.
    Dược động học
    Piroxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện từ 3 - 5 giờ sau khi uống thuốc. Thức ăn và
    cácthuốc chống acid không làm thay đổi tốc độ và mức độ hấp thu thuốc. Do piroxicam có chu kỳ gan - ruột và có sự khác nhau rất
    nhiều vềhấp thu giữa các người bệnh, nên nửa đời thải trừ của thuốc trong huyết tương biến đổi từ 20 - 70 giờ, điều này có thể giải thích
    tại sao tác dụng của thuốc rất khác nhau giữa các người bệnh, khi dùng cùng một liều, điều này cũng có nghĩa là trạng thái ổn định của
    thuốcđạt được sau thời gian điều trị rất khác nhau, từ 4 - 13 ngày.
    Thuốc gắn rất mạnh với protein huyết tương (khoảng 99%). Thể tích phân bố xấp xỉ 120 ml/kg. Nồng độ thuốc trong huyết tương và
    tronghoạt dịch xấp xỉ bằng nhau khi ở trạng thái thuốc ổn định (nghĩa là sau 7 - 12 ngày). Dưới 5% thuốc thải trừ theo nước tiểu ở dạng
    không thay đổi. Chuyển hóa chủ yếu của thuốc là hydroxyl - hóa vòng pyridin, tiếp theo là liên hợp với acid glucuronic, sau đó chất liên
    hợp nàyđược thải theo nước tiểu.
    Chỉ định
    Dùng trong một số bệnh đòi hỏi chống viêm và/hoặc giảm đau:
    Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
    Viêm cột sống dính khớp, bệnh cơ xương cấp và chấn thương trong thể thao.
    Thống kinh và đau sau phẫu thuật.
    Bệnh gút cấp.
    Chống chỉ định
    Quá mẫn với piroxicam.
    Loét dạ dày, loét hành tá tràng cấp.
    Người có tiền sử bị co thắt phế quản, hen, polyp mũi và phù Quincke hoặc mày đay do aspirin, hoặc một thuốc chống viêm không
    steroid khác gây ra.
    Xơ gan.
    Suy tim nặng.
    Người có nhiều nguy cơ chảy máu.
    Người suy thận với mức lọc cầu thận dưới 30 ml/phút.
    Thận trọng
    Dùng thận trọng trong những trường hợp sau:
    Người cao tuổi.
    Rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, suy gan hoặc suy thận.
    Người đang dùng thuốc lợi niệu.
    Thời kỳ mang thai
    Giống như các thuốc ức chế tổng hợp và giải phóng prostaglandin khác, piroxicam gây nguy cơ tăng áp lực phổi tồn lưu ở trẻ sơ sinh,
    do đóng ống động mạch trước khi sinh nếu các thuốc này được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ. Piroxicam còn ức chế chuyển dạ đẻ,
    kéo dài thời gian mang thai, và độc tính đối với đường tiêu hóa ở người mang thai. Không dùng piroxicam cho người mang thai 3 tháng
    cuối hoặc gần lúc chuyển dạ.
    Thời kỳ cho con bú
    Piroxicam bài tiết vào sữa mẹ. Chưa xác định độ an toàn của thuốc dùng cho mẹ trong thời gian cho con bú.
    Tác dụng không mong muốn (ADR)
    Trên 15% số người dùng piroxicam có một vài phản ứng không mong muốn, phần lớn thuộc đường tiêu hóa nhưng nhiều phản ứng
    không cản trở tới liệu trình điều trị. Khoảng 5% phải ngừng điều trị.
    Thường gặp, ADR >1/100
    Tiêu hóa: Viêm miệng, chán ăn, đau vùng thượng vị, buồn nôn, táo bón, đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu.
    Huyết học: Giảm huyết cầu tố và hematocrit, thiếu máu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
    Da: Ngứa, phát ban.
    Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
    Tiết niệu: Tăng urê và creatinin huyết.
    Toàn thân: Nhức đầu, khó chịu.
    Giác quan: Ù tai.
    Tim mạch, hô hấp: Phù.
    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    Tiêu hóa: Chức năng gan bất thường, vàng da; viêm gan; chảy máu đường tiêu hóa, thủng và loét; khô miệng.
    Huyết học: Giảm tiểu cầu, chấm xuất huyết, bầm tím, suy tủy.
    Da: Ra mồ hôi, ban đỏ, hội chứng Stevens - Johnson.
    Thần kinh: Trầm cảm, mất ngủ, bồn chồn, kích thích.
    Tiết niệu: Ðái ra máu, protein - niệu, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
    Toàn thân: Sốt, triệu chứng giống bệnh cúm.
    Giác quan: Sưng mắt, nhìn mờ, mắt bị kích thích.
    Tim mạch, hô hấp: Tăng huyết áp, suy tim sung huyết nặng lên.
    Hiếm gặp, ADR <1/1000
    Tiêu hóa: Viêm tụy.
    Da: Tiêu móng, rụng tóc.
    Thần kinh: Bồn chồn, ngồi không yên, ảo giác, thay đổi tính khí, lú lẫn dị cảm.
    Tiết niệu: Ðái khó.
    Toàn thân: Yếu mệt.
    Giác quan: Mất tạm thời thính lực.
    Huyết học: Thiếu máu tan máu.
    Hướng dẫn cách xử trí ADR
    Thầy thuốc cần theo dõi thường xuyên người bệnh về những dấu hiệu của hội chứng loét và chảy máu đường tiêu hóa, thông báo cho
    họ theo dõi sát những dấu hiệu đó. Nếu xảy ra, thì phải ngừng thuốc.
    Những người bệnh đang dùng thuốc mà có rối loạn thị lực cần được kiểm tra, đánh giá về mắt.
    Liều lượng và cách dùng
    Ðường uống
    Người lớn: 20 mg, ngày một lần (một số người có thể đáp ứng với liều 10 mg mỗi ngày, một số khác có thể phải dùng 30 mg mỗi ngày,
    uống một lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày).Vì nửa đời thải trừ của thuốc kéo dài, nồng độ thuốc chưa đạt được mức ổn định trong
    vòng 7 - 10 ngày, nên sự đáp ứng với thuốc tăng lên từ từ qua vài tuần; piroxicam còn được dùng trong điều trị bệnh gút cấp với liều
    40 mg mỗi ngày trong 5 - 7 ngày.
    Trẻ em: Thuốc không nên dùng cho trẻ em. Tuy vậy, piroxicam cũng có thể dùng cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị viêm khớp dạng thấp.
    Liều uống thường dùng: 5 mg/ngày cho trẻ nặng dưới 15 kg, 10 mg/ngày cho trẻ nặng 16 - 25 kg, 15 mg/ngày cho trẻ cân nặng
    26 - 45 kg, và 20 mg/ngày cho trẻ cân nặng từ 46 kg trở lên.
    Tương tác thuốc
    Khi dùng piroxicam đồng thời với thuốc chống đông loại cumarin và các thuốc có liên kết protein cao, thầy thuốc cần theo dõi người bệnh
    chặt chẽ để điều chỉnh liều dùng của các thuốc cho phù hợp. Vì liên kết protein cao, piroxicam có thể đẩy các thuốc khác ra khỏi protein
    của huyết tương. Không nên điều trị thuốc đồng thời với aspirin, vì như vậy sẽ hạ thấp nồng độ trong huyết tương của piroxicam (khoảng
    80% khi điều trị với 3,9 g aspirin), và không tốt hơn so với khi chỉ điều trị với aspirin, mà lại làm tăng những tác dụng không mong muốn.
    Khi điều trị thuốc đồng thời với lithi, sẽ tăng độc tính lithi do làm tăng nồng độ của lithi trong huyết tương, vì vậy cần theo dõi chặt chẽ
    nồng độ của lithi trong huyết tương.
    Dùng piroxicam đồng thời với các chất kháng acid không ảnh hưởng tới nồng độ của piroxicam trong huyết tương.
    Ðộ ổn định và bảo quản
    Bảo quản ở nhiệt độ từ 15 - 300C, ở nơi khô tránh ánh sáng mạnh.
    Quá liều và xử trí
    Ðiều trị thường có tính chất triệu chứng và hỗ trợ. Hiện nay, do thiếu kinh nghiệm về xử trí quá liều cấp, nên không thể biết được hiệu
    quả và khuyến cáo về tính hiệu quả giải độc đặc hiệu. Tuy vậy, các biện pháp rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ chung cần được áp dụng.
    Uống than hoạt có thể làm giảm hấp thu và tái hấp thu piroxicam có hiệu quả, và như vậy sẽ làm giảm thuốc còn lại.
     
    TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất
    HẠN SỬ DỤNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
    SỐ ĐĂNG KÝ: VN-15808-12
    ĐÓNG GÓI: Hộp 2 vỉ x 10 viên, có tờ hướng dẫn sử dụng
     
    Sản xuất bởi:
      U CHU PHARMACEUTICAL CO., LTD.
    17-1, Chih Lan Village, Shin Wu Hsiang, Tao Yuan Hsien, Taiwan, R.O.C.

Sản phẩm liên quan

0%

PDSOLONE 40

0 đ Liên hệ
0%

Paracetamol Generis

0 đ Liên hệ

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn

02462662610