VINROVIT 5000

Thành phần:

Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm Vinrovit 5000 có chứa:

  • Thiamin 50 mg.
  • Pyridoxin 250 mg.
  • Cyanocobalamin 5 mg.

Mỗi ống dung môi pha tiêm có chứa:

  • Natri acetat trihydrat 60mg.
  • Alcol benzylic 50mg.
  • Nước cất pha tiêm 5ml.

Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.

    VINROVIT 5000

    1 Thành phần

    Thành phần:

    Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm Vinrovit 5000 có chứa:

    • Thiamin 50 mg.
    • Pyridoxin 250 mg.
    • Cyanocobalamin 5 mg.

    Mỗi ống dung môi pha tiêm có chứa:

    • Natri acetat trihydrat 60mg.
    • Alcol benzylic 50mg.
    • Nước cất pha tiêm 5ml.

    Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm.

    2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vinrovit 5000

    2.1 Tác dụng của thuốc Vinrovit 5000

    Các Vitamin B1, B6, B12 trong mỗi lọ thuốc Vinrovit 5000 có tác dụng đặc biệt lên hệ thần kinh và quá trình sinh hóa của cơ thể.

    Thiamin thúc đẩy hoạt động của các enzyme Pyruvate dehydrogenase và Alpha-ketoglutarate trong chuyển hóa Carbohydrate. Nó cũng tác động vào sự chuyển hóa Glucose nội bào, đồng thời cũng ức chế sự Peroxid hóa Lipid của chì nhờ đó chống lại được động tính của chì.  Khi thiếu hụt Thiamin, các acid Pyruvic không được chuyển hóa để tham gia tiếp vào chu trình Kreb, làm cho nồng độ acid Pyruvic trong cơ thể tăng lên và biến đổi thành Acid Lactic. Khi đó cơ thể sẽ bị nhiễm độc acid Lactic.

    Pyridoxin có vai trò như một Coenzym tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa, đặc biệt là các phản ứng sinh hóa như sự khử carbohydrate, chuyển hóa acid amin,... Đồng thời, nó cũng tham gia vào sự tổng hợp Hemoglobin. Thiếu hụt Pyridoxin có thể dẫn đến thiếu máu nguyên bào Sắt, viêm dây thần kinh ngoại vi, khô nứt môi,...

    Cyanocobalamin là một dạng chuyển hóa của vitamin B12, nó hoạt động như một Coenzym rất cần thiết cho sự sao chép và tăng trưởng tế bào, sự hoạt động bình thường bao Myelin của hệ thần kinh. Nó cũng tham gia vào rất nhiều phản ứng sinh hóa trong chuyển hóa Carbohydrate, Protein, Lipid. Thiếu Vitamin B12 có thể gây tổn thương không hồi phục hệ thống thần kinh, các tế bào thần kinh bị chết, Myelin bị phá hủy,...

    2.2 Chỉ định của thuốc Vinrovit 5000

    Viêm thần kinh, đau thần kinh tọa, thiếu máu do rối loạn thần kinh, người nghiện rượu có triệu chứng tâm thần kinh,...

    Các bệnh về khớp như thấp khớp, viêm khớp,... dẫn đến đau.

    Thiếu hoặc có nguy cơ thiếu vitamin nhóm B do hội chứng kém hấp thu ở bệnh thiếu máu ác tính, rối loạn tiêu hóa, sau phẫu thuật,...

    3 Cách dùng - Liều dùng của thuốc Vinrovit 5000

    3.1 Liều dùng của thuốc Vinrovit 5000

    Liều dùng thuốc Vinrovit sẽ được bác sĩ chỉ định tùy theo tình trạng bệnh cụ thể của bệnh nhân.

    Liều tham khảo: Tiêm mỗi ngày 1 ống hoặc cách hai ngày 1 ống.

    3.2 Cách dùng của thuốc Vinrovit 5000 hiệu quả

    Thuốc được dùng theo đường tiêm bắp. Tiêm sâu vào bắp thịt.

    Thường tiêm thuốc vào cơ delta, cơ tam đầu cánh tay, cơ tứ đầu đùi hoặc vùng mông.

    Hút dung dịch pha tiêm cho vào lọ bột đông khô, lắc đều đến khi tan hoàn toàn.

    Việc tiêm thuốc phải do cán bộ y tế hoặc người có chuyên môn thực hiện.

    Thuốc phải được dùng ngay sau khi rút ra khỏi ống tiêm.

    Trong khoảng 30 phút sau khi tiêm thuốc, cần theo dõi tình trạng của người bệnh để đảm bảo thông báo ngay cho bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường xảy ra.

    4 Chống chỉ định

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Trẻ em.

    Bệnh nhân đang sử dụng Levodopa điều trị (do thành phần Vitamin B6 trong thuốc làm giảm tác dụng của Levodopa).

    Bị u ác tính.

    5 Tác dụng phụ

    Khi sử dụng thuốc Vinrovit 5000 tiêm người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như: chai cứng chỗ tiêm, có cảm giác nóng, ngứa, nổi mề đay, mệt mỏi, đổ mồ hôi, sưng hạch, tím tái, phù phổi, hội chứng thần kinh cảm giác, tiêu chảy nhẹ,...

    Cần dừng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để có biện pháp xử lý kịp thời khi người bệnh gặp phải bất cứ tác dụng không mong muốn nào.

    6 Tương tác

    Thiamin trong thuốc có thể làm tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.

    Pyridoxin trong thuốc làm giảm tác dụng của Levodopa.

    Dùng liều 200mg pyridoxin mỗi ngày trong vòng 1 tháng có thể làm giảm 50% nồng độ trong huyết thanh của Phenobarbital và Phenytoin.

    Dùng thuốc ngừa thai đường uống có thể làm tăng nhu cầu sử dụng vitamin B6.

    Chloramphenicol có thể làm trung hòa tác dụng tạo máu của Cyanocobalamin.

    7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

    7.1 Lưu ý và thận trọng 

    Thận dụng khi sử dụng cho bệnh nhân bị teo thần kinh thị giác.

    Thuốc này không ảnh hưởng tới việc lái xe và vận hành máy móc.

    Chỉ nên sử dụng thuốc này khi không bổ sung vitamin nhóm B theo đường uống được.

    Chỉ sử dụng thuốc nếu thuốc còn hạn sử dụng, bao bì thuốc còn nguyên vẹn, dung dịch thuốc không có những biến đổi bất thường như vẩn đục, kết tủa, đổi màu,...

    Thường xuyên kiểm tra hạn sử dụng của thuốc để tránh sử dụng, cấp, bán thuốc hết hạn.

    7.2 Lưu ý cho phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú

    Phụ nữ có thai chỉ sử dụng thuốc này khi thật sự cần thiết. Phụ nữ đang cho con bú cũng phải sử dụng thận trọng và phải được theo dõi chặt chẽ trong thời gian sử dụng thuốc.

    7.3 Bảo quản

    Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

    Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh để ở những nơi có độ ẩm cao vì có thể làm ẩm, mốc bột thuốc.

    Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

    Tránh xa tầm tay trẻ em.

    8 Nhà sản xuất

    SĐK: VD-24344-16.

    Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco).

    Đóng gói: Hộp 4 lọ bột đông khô + 4 ống dung dịch pha tiêm 5ml.

Sản phẩm liên quan

0%

DECAZONE 12G/60ML

0 đ Liên hệ
0%

ROBUTON

0 đ Liên hệ
0%

PROMELAIN

0 đ Liên hệ
0%

CHUNG - NA TABLET

0 đ Liên hệ
0%

UCITIL 500mg

0 đ Liên hệ

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn

02462662610