SODIUM CHLORIDE INJECTION

[Thành phần]:
Mỗi chai 500ml dịch truyền có chứa: Sodium chloride ………… 4,5g
Tá dược: Nước cất pha tiêm. Có thể có HCl hoặc NaOH để điều chỉnh pH.
    SODIUM CHLORIDE INJECTION
     [Thành phần]:
    Mỗi chai 500ml dịch truyền có chứa: Sodium chloride ………… 4,5g
    Tá dược: Nước cất pha tiêm. Có thể có HCl hoặc NaOH để điều chỉnh pH.
    [ Dược lực học]:
    Khi tiêm tĩnh mạch, dung dịch natri clorid là nguồn cung cấp bổ sung nước và chất điện giải.Dung dịch natri clorid
    0,9% ( đẳng trương) có áp suất thẩm thấu xấp xỉ với dịch trong cơ thể. Natri là cation chính của dịch ngoại bào và
    có chức năng chủ yếu trong điều hòa sự phân bố nước, cân bằng nước, điện giải và áp suất thẩm thấu của dịch
    cơ thể. Natri kết hợp với clorid và bicarbonat trong điều hòa cân bằng kiểm – toan, được thể hiện bằng sự thay đổi
    nồng độ clorid trong huyết thanh, Clorid là anion chính của dịch ngoại bào.
    Dung dịch tiêm natri clorid có khả năng gây bài niệu phụ thuộc vào thể tích tiêm truyền và điều kiện lâm sàng của
    người bệnh. Dung dịch 0,9% natri clorid không gây tan hồng cầu.
    [ Dược động học]:
    Natri clorid được hấp thu qua đường tiêu hóa và có thể được hấp thu rất nhanh bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch.
    Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, nhưng cũng được thải trừ qua mồ hôi,
    nước mắt và nước bọt.
    [Chỉ định điều trị]:
    §   Bổ sung natri clorid và nước trong trường hợp mất nước: Ỉa chảy, sốt cao, sau phẫu thuật, mất máu.
    §   Phòng và điều trị thiếu hụt natri và clorid do bài niệu quá mức hoặc hạn chế muối quá mức; phòng co cơ
    (chuột rút) và mệt lả do ra mồ hôi quá nhiều vì nhiệt độ cao.
    §   Dung dịch natri clorid đẳng trương (0,9%) được dùng rộng rãi để thay thế dịch ngoại bào và trong xử lý nhiễm
    kiềm chuyển hóa có mất dịch và giảm natri nhẹ; và là dịch dùng trong thẩm tách máu, dùng khi bắt đầu và
    kết thúc truyền máu.
    §   Dung dịch natri clorid đẳng trương (0,9%) cũng được dùng làm dung môi pha tiêm truyền một số thuốc
    tương hợp.
    [Chống chỉ định]:
    §   Người bệnh trong tình trạng dùng natri và clorid sẽ có hại: Người bệnh bị tăng natri huyết, bị ứ dịch.
    [Liều dùng và cách dùng]:
    §   Dung dịch natri clorid 0,9% được sử dụng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch.
    §   Liều dùng natri clorid tùy thuộc vào tuổi, cân nặng, tình trạng mất nước, cân bằng kiềm toan và điện giải
    của người bệnh.
    §   Nhu cầu natri và clorid ở người lớn thường có thể được bù đủ bằng tiêm truyền tĩnh mạch 1 lít dung dịch
    tiêm natri clorid 0,9% hàng ngày.
     [Khuyến cáo và thận trọng]:
    §   Hết sức thận trọng với người bệnh suy tim sung huyết hoặc các tình trạng giữ natri hoặc phù khác.
    §   Người bệnh suy thận nặng, xơ gan, đang dùng các thuốc corticosteroid hoặc corticotropin.
    §   Ðặc biệt thận trọng với người bệnh cao tuổi và sau phẫu thuật.
    §   Không được dùng các dung dịch natri clorid có chất bảo quản alcol benzylic để pha thuốc cho trẻ sơ sinh
    vì đã có nhiều trường hợp tử vong ở trẻ sơ sinh dưới 2,5 kg thể trọng khi dùng các dung dịch natri clorid có
    chứa 0,9% alcol benzylic để pha thuốc.
     [Tương tác thuốc]:
    §   Thừa natri làm tăng bài tiết lithi; thiếu natri có thể thúc đẩy lithi bị giữ lại và tăng nguy cơ gây độc; người
    bệnh dùng lithi không được ăn nhạt
     [Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú]
    §   Thuốc sử dụng được trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
     [Tác dụng không mong muốn của thuốc]:
    §   Hầu hết các phản ứng phụ có thể xảy ra sau khi tiêm do dung dịch nhiễm khuẩn hoặc do kỹ thuật tiêm.
    Khi dùng các chế phẩm không tinh khiết có thể gây sốt, nhiễm khuẩn ở chỗ tiêm và thoát mạch. Tăng thể
    tích máu hoặc triệu chứng do quá thừa hoặc thiếu hụt một hoặc nhiều ion trong dung dịch cũng có thể xảy ra.
    §   Dùng quá nhiều natri clorid có thể làm tăng natri huyết và lượng clorid nhiều có thể gây mất bicarbonat
    kèm theo tác dụng toan hóa.
    Hướng dẫn cách xử trí:
    §   Nếu có một phản ứng có hại nào xảy ra, phải ngừng truyền thuốc ngay. Kiểm tra tình trạng người bệnh và
    điều trị thích hợp nếu cần.
    THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
    GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
    [Quá liều]
    §   Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, co cứng bụng, khát, giảm nước mắt và nước bọt, hạ kali huyết, tăng
    natri huyết, vã mồ hôi, sốt cao, tim nhanh, tăng huyết áp, suy thận, phù ngoại biên và phù phổi, ngừng thở,
    nhức đầu, hoa mắt, co giật, hôn mê và tử vong.
    §   Xử trí: Khi có tăng natri huyết, nồng độ natri phải được điều chỉnh từ từ với tốc độ không vượt quá 10 - 12
    mmol/lít hàng ngày: Tiêm truyền tĩnh mạch các dung dịch natri clorid nhược trương và đẳng trương (nhược
    trương đối với người bệnh ưu trương); khi thận bị thương tổn nặng, cần thiết, có thể thẩm phân.
    [Hạn dùng] 36 tháng kể từ ngày sản xuất.  KHÔNG DÙNG THUỐC ĐÃ QUÁ HẠN GHI TRÊN NHÃN.
    [Bảo quản] Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (dưới 300C).
    GIỮ THUỐC NGOÀI TẦM TAY TRẺ EM.
    [Tiêu chuẩn chất lượng] CP2005.
    [Đóng gói]  Chai 500ml.
    [Sản xuất bởi]
    Anhui Double-Crane Pharmaceutical Co., Ltd
    Sanshan Green-food Industrial Park, Wuhu Economy & Technology Development Area, Anhui Province, China

Sản phẩm liên quan

0%

GLUCOSE INJECTION 5%

0 đ Liên hệ
0%

GLUCOSE INJECTION 10%

0 đ Liên hệ
0%

MANNITOL

0 đ Liên hệ

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn

02462662610