MANNITOL

Thành phần]:
Mỗi chai 250ml dịch truyền có chứa: Mannitol ………… 50g
Tá dược: Nước cất pha tiêm, dung dịch có thể có thêm HCl hoặc NaOH để điều chỉnh pH.
[Chỉ định điều trị]:
 Phòng hoại tử thận cấp do hạ huyết áp.
 Thiểu niệu sau mổ.
 Gây lợi niệu ép buộc để tăng đào thải các chất độc qua đường thận.
 Làm giảm áp lực nội sọ trong phù não.
 Làm giảm nhãn áp.
 Dùng trước và trong các phẫu thuật mắt.
 Dùng làm test thăm dò chức năng thận.
 Dùng làm dịch rửa trong cắt nội soi tuyến tiền liệt.

    MANNITOL

    MANNITOL

    [Thành phần]:
    Mỗi chai 250ml dịch truyền có chứa: Mannitol ………… 50g
    Tá dược: Nước cất pha tiêm, dung dịch có thể có thêm HCl hoặc NaOH để điều chỉnh pH.
    [Chỉ định điều trị]:
     Phòng hoại tử thận cấp do hạ huyết áp.
     Thiểu niệu sau mổ.
     Gây lợi niệu ép buộc để tăng đào thải các chất độc qua đường thận.
     Làm giảm áp lực nội sọ trong phù não.
     Làm giảm nhãn áp.
     Dùng trước và trong các phẫu thuật mắt.
     Dùng làm test thăm dò chức năng thận.
     Dùng làm dịch rửa trong cắt nội soi tuyến tiền liệt.
    [Chống chỉ định]:
     Mất nước.
     Suy tim sung huyết, các bệnh tim nặng.
     Phù phổi, sung huyết phổi.
     Chảy máu nội sọ sau chấn thương sọ não (trừ trong lúc phẫu thuật mở hộp sọ).
     Phù do rối loạn chuyển hóa có kèm theo dễ vỡ mao mạch.
     Suy thận nặng (trừ trường hợp có đáp ứng với test gây lợi niệu; nếu không có đáp ứng hoặc đáp ứng kém thì thể tích dịch

    ngoại bào tăng có thể dẫn đến ngộ độc nước cấp).
     Thiểu niệu hoặc vô niệu sau khi làm test với manitol.
    [Liều dùng và cách dùng]:
     Làm test: Truyền tĩnh mạch 200 mg/kg thể trọng trong 3 đến 5 phút, sẽ gây bài xuất nước tiểu ít nhất là 30 đến 50 ml mỗi giờ

    trong vòng từ 2 đến 3 giờ sau đó. Nếu đáp ứng với lần thứ nhất không tốt thì có thể làm lại test lần thứ hai. Nếu lưu lượng nước

    tiểu 2 - 3 giờ sau khi làm test dưới 30 - 50 ml/giờ thì thận đã bị tổn thương thực thể (không được dùng manitol trong trường hợp này).
     Phòng ngừa suy thận cấp: Làm test như trên liều thông thường người lớn cho từ 50 đến 100 g tiêm truyền tĩnh mạch. Tốc độ

    truyền thường điều chỉnh để có 1 lưu lượng nước tiểu ít nhất từ 30 đến 50 ml/giờ.
     Ðể tăng đào thải các độc tố: Làm test như trên thông thường duy trì lưu lượng nước tiểu ít nhất 100 ml/giờ, thường duy trì 500 ml/giờ

    và cần bằng dương tính về dịch tới 1 - 2 lít.
     Ðể giảm độc tính của cisplatin lên thận: Truyền nhanh 12,5 g ngay trước khi dùng cisplatin, sau đó truyền 10 g/giờ, trong 6 giờ.

    Bù dịch bằng dung dịch có natri clorid 0,45%, kali clorid 20 - 30 mEq/lít với tốc độ 250 ml/giờ, trong 6 giờ. Duy trì lưu lượng nước

    tiểu trên 100 ml/giờ bằng cách truyền tĩnh mạch manitol.
     Làm giảm áp lực nội sọ: Truyền tĩnh mạch nhanh theo liều 1 đến 2 g/kg, trong vòng 30 đến 60 phút. Nếu hàng rào máu - não

    không nguyên vẹn thì truyền manitol có thể dẫn đến tăng áp lực nội sọ (trường hợp này nên dùng furosemid).
     Làm giảm áp lực nhãn cầu: Liều 1,5 đến 2 g/kg, truyền trong 30 - 60 phút. Tác dụng xuất hiện trong vòng 15 phút tính từ lúc bắt

    đầu truyền manitol và kéo dài từ 3 đến 8 giờ sau khi ngừng truyền. Có thể đánh giá tác dụng của manitol lên áp lực nội sọ và nhãn

    áp bằng cách khám đáy mắt người bệnh (tình trạng phù gai thị, ứ trệ), theo dõi các triệu chứng lâm sàng. Ðiều chỉnh liều, nồng độ

    dịch và tốc độ truyền theo mức độ đáp ứng của người bệnh.
    Liều dùng trong nhi khoa:
     Ðiều trị thiểu niệu hoặc vô niệu: Làm test với liều 200 mg/kg như trên; liều điều trị là 2g/kg truyền tĩnh mạch trong 2 - 6 giờ.
     Ðể giảm áp lực nội sọ hoặc áp lực nhãn cầu: Liều 2g/kg, truyền trong 30 - 60 phút.
    Người cao tuổi: Bắt đầu bằng liều ban đầu thấp nhất và điều chỉnh theo đáp ứng.
    [Khuyến cáo và thận trọng]:
     Trước khi dùng phải chắc chắn là người bệnh không bị mất nước.
     Trong lúc truyền cần theo dõi chặt chẽ cân bằng dịch và điện giải, độ thẩm thấu của huyết tương, chức năng thận, dấu hiệu

    sinh tồn.
     Nếu lưu lượng dịch truyền vào nhiều hơn lưu lượng nước tiểu thì có thể gây ngộ độc nước. Tác dụng lợi niệu kéo dài của thuốc

    có thể che lấp các dấu hiệu của bù nước không đủ hoặc giảm thể tích tuần hoàn.
     Bộ dây truyền tĩnh mạch cần phải khớp với bộ phận lọc gắn liền.
     Không được truyền manitol cùng với máu toàn phần.
     Trước khi truyền phải kiểm tra sự tương hợp của các chất thêm vào dung dịch manitol.
     Do dịch ưu trương, nên chỉ tiêm dung dịch manitol vào tĩnh mạch, nếu không, có thể gây hoại tử mô.
     Manitol (nhất là dùng theo đường uống) có thể làm tăng nồng độ khí hydro trong lòng ruột già tới mức gây vỡ ruột khi trị liệu

    bằng thấu nhiệt (diathermy).
    [Tương tác thuốc]:
     Người bệnh đang điều trị bằng lithi cần phải theo dõi đáp ứng với thuốc khi dùng manitol.
    [Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú]
     Thuốc sử dụng được trong thời kỳ mang thai. Hiện chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
    [Tác dụng không mong muốn của thuốc]:
    Thường gặp, ADR >1/100
     Tuần hoàn: Tăng thể tích dịch ngoài tế bào, quá tải tuần hoàn (khi dùng liều cao). Viêm tắc tĩnh mạch.
     Toàn thân: Rét run, sốt, nhức đầu.
     Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khát, ỉa chảy (khi dùng theo đường uống, manitol có tác dụng như thuốc tẩy).
     Chuyển hóa: Mất cân bằng nước và điện giải, mất cân bằng kiềm - toan.
     Cơ xương: Ðau ngực.
     Mắt: Mờ mắt.
    Hiếm gặp, ADR < 1/1000
     Tại chỗ: Thuốc ra ngoài mạch có thể gây phù và hoại tử da.
     Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
     Thận: Thận hư từng ổ do thẩm thấu, suy thận cấp (khi dùng liều cao).
     Khác: Phản ứng dị ứng: Mày đay, choáng phản vệ, chóng mặt.
    Hướng dẫn cách xử trí:
     Cần theo dõi người bệnh chặt chẽ trong khi truyền dịch manitol và phải truyền chậm.
     Phải giảm tốc độ truyền nếu người bệnh kêu nhức đầu, buồn nôn...
     Ðề phòng vỡ ruột trong lúc soi đại tràng, bằng cách bơm và hút hơi đại tràng trong lúc soi.
    THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
    GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
    [Quá liều]
     Ngừng ngay việc truyền manitol. Ðiều trị triệu chứng.
    [Hạn dùng] 36 tháng. KHÔNG DÙNG THUỐC ĐÃ QUÁ HẠN GHI TRÊN NHÃN.
    [Bảo quản] Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (dưới 300C).
    GIỮ THUỐC NGOÀI TẦM TAY TRẺ EM.
    [Tiêu chuẩn chất lượng] CP2005.
    [Đóng gói] Chai 250ml.
    Manufactured by:
    Anhui Double-Crane Pharmaceutical Co., Ltd
    Sanshan Green-food Industrial Park, Wuhu Economy & Technology Development Area, Anhui Province, P.R.C

Sản phẩm liên quan

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn

02462662610