HANSEO HEPADIF Inj

Carnitine Ortate là muối phức giữa acid Orotic và Carnitine có hoạt tính dược lý. Dạng phức hợp này dễ

dàng hấp thu vào cơ thể hơn so với khi dùng Carnitine và acid Orotic riêng rẽ. Với dạng muối phức, cả hai

chất này hỗ trợ tác dụng cho nhau, gia tăng khả năng hòa tan và hấp thu sinh học trong cơ thể.

Sau khi hấp thu, hai thành phần này tách rời ra và cho tác dụng dược lý riêng biệt.

    HANSEO HEPADIF Inj

    HEPADIF inj

    [THÀNH PHẦN] Mỗi lọ chứa:

    Hoạt chất:

     

     

    Carnitine Orotate ……………300mg

    (147.6mg as Orotic acid, 152.4mg as Carnitine)

    DL-Carnitine Hydrochloride…….184mg

    (150mg as Carnitine)

    Liver Extract Antitoxic Fraction…………………….25mg

    (0.25mg as Cyanocobalamin)

    Pyridoxine Hydrochloride……………………….25mg

    Cyanocobalamin……………………………………………….250mg

    Adenosine ……………………………………………………………..5mg

     

    Tá dược:

    D-Mannitol, Methyl Parahydroxybenzoate, Propyl Parahydroxybenzoate.

    [MÔ TẢ]

    Thuốc bột đông khô pha tiêm, màu hồng nhạt đựng trong lọ trong suốt

    [DƯỢC LÝ HỌC]

    - Carnitine Ortate là muối phức giữa acid Orotic và Carnitine có hoạt tính dược lý. Dạng phức hợp này dễ

    dàng hấp thu vào cơ thể hơn so với khi dùng Carnitine và acid Orotic riêng rẽ. Với dạng muối phức, cả hai

    chất này hỗ trợ tác dụng cho nhau, gia tăng khả năng hòa tan và hấp thu sinh học trong cơ thể.

    Sau khi hấp thu, hai thành phần này tách rời ra và cho tác dụng dược lý riêng biệt.

    - Acid Orotic là nguyên liệu của quá trình sinh tổng hợp acid Nucleic (DNA, RNA), đây là quá trình sinh lý

    quan trọng thúc đẩy tổng hợp protein cho việc tái tạo các tế bào bị tổn thương. Vì thế acid Orotic ức chế

    sự hủy hoại gan sau khi các tế bào gan bị tổn thương bằng cách làm cân bằng lại quá trình tái tạo các tế

    bào gan, hệ men của gan, và phục hồi chức năng gan.Carnitine là chất kích thích sinh học quan trọng

    cho quá trình chuyển hóa mỡ và là thành phần thúc đẩy quá trình beta oxy hóa các acid béo tự do trong tế

    bào gan.

    Vì thế Carnitine là tác nhân tăng chuyển hóa mỡ rất hiệu quả.

    Sự biến tính mỡ gây tích tụ trong gan gây ra do các yếu tố nội tại như là bệnh tiểu đường, mang thai, tăng

    hormon tuyến giáp, v.v…hay do các yếu tố bên ngoài như các thuốc tránh thai, rượu, các chất độc hại khác, v.v…

    - Thành phần chiết xuất từ gan, phần không độc tính, có tác dụng giải độc rất cao trên nhiều loại độc tố.

    Vì thế dịch chiết từ gan được dùng điều trị các hội chứng rối loạn có nguồn gốc nội tại và bên ngoài, trong

    quá trình điều trị suy giảm chức năng gan.

    - Cyanocobalamin hay Vitamine B12, Pyridoxine HCl hay Vitamin B6, Adenosine là những chất hỗ trợ trong

    quá trình điều trị các bệnh về gan.

    [DƯỢC ĐỘNG HỌC] chưa có báo cáo

    [CHỈ ĐỊNH]

    Hỗ trợ điều trị các bệnh viêm gan cấp tính, giai đoạn đầu cấp tính, viêm gan mãn tính, bệnh gan nhiễm mỡ,

    xơ gan, giải độc gan gây ra do các thuốc và hóa chất.

    [LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG]

    Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ

    Liều lượng: 1 đến 4 lọ mỗi ngày, dùng 4ml nước cất pha tiêm hòa tan phần thuốc trong lọ và tiêm truyền tĩnh

    mạch chậm.

    Có thể tiêm truyền theo quy trình tiêm truyền tĩnh mạch thể tích lớn (LVP: Large volume parenteral) bằng cách

    pha loãng dịch HANSEOHEPADIF với dịch truyền. Cần lưu ý là dung dịch pha loãng được sử dụng phải không

    chứa chất điện giải (như dung dịch Dextrose 5% 500mL) bởi vì các chất điện giải trong dịch pha loãng LVP

    có thể làm kết tủa Carnitine Orotate.

    Liều dùng có thể được điều chỉnh theo đánh giá lâm sàng của bác sĩ.

    Nên dùng phương pháp tiêm truyền tiêm truyền tĩnh mạch thể tích lớn để tiêm thuốc vì nếu tiêm thuốc trực

    tiếp vào tĩnh mạch sẽ gây đau nhiều ở tĩnh mạch và nơi tiêm.

     

    [CHỐNG CHỈ ĐỊNH]

    Chống chỉ định với các bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

     

    [THẬN TRỌNG]

    Thận trọng khi dùng thuốc:

    1)Tuân thủ đúng liều lượng và đường dùng được chỉ định.

    2) Nếu có các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc, nên ngưng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

    3) Nên tiêm tĩnh mạch chậm vì thuốc có thể gây đau tĩnh mạch sau khi tiêm.

    [SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ]

    Chưa xác định độ an toàn của thuốc với phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú. Do đó, chỉ dùng thuốc cho

    phụ nữ mang thai, dự định có thai, phụ nữ đang cho con bú, khi lợi ích của việc điều trị mang lại vượt hơn

    hẳn những rủi ro có thể xảy ra.

     

    [TƯƠNG TÁC THUỐC]

    Chưa có báo cáo

     

    [TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN]

    Thuốc có thể gây đau tĩnh mạch sau khi tiêm .

     

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

     

    [QUÁ LIỀU] Chưa có báo cáo.

    [BẢO QUẢN] Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng (dưới 250C).

    [TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG] Tiêu chuẩn nhà sản xuất.

    [HẠN DÙNG] 3 năm tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.

    [ĐÓNG GÓI] 10 lọ / hộp.

     

    ĐỂ THUỐC XA TẦM TAY CỦA TRẺ EM.

    Sản xuất bởi CELLTRION PHARM. INC.

    588-2, Sakok-Ri, Eewol-Myun, Chinchun-Gun, Chungcheongbuk-Do, Korea.

Sản phẩm liên quan

0%

Esovex-40

0 đ Liên hệ
0%

Ulcomez

0 đ Liên hệ
0%

ESELMIN acid amin 8%

0 đ Liên hệ
0%

HANSEO HEPADIF Caps

0 đ Liên hệ

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn

02462662610