HANSEO HEPADIF Caps

Carnitine Ortate là muối phức giữa acid Orotic và Carnitine có hoạt tính dược lý. Dạng phức hợp này

dễ dàng hấp thu vào cơ thể hơn so với khi dùng Carnitine và acid Orotic riêng rẽ. Với dạng muối phức,

cả hai chất này hỗ trợ tác dụng cho nhau, gia tăng khả năng hòa tan và hấp thu sinh học trong cơ thể.

Sau khi hấp thu, hai thành phần này tách rời ra và cho tác dụng dược lý riêng biệt.

    HANSEO HEPADIF Caps

    HEPADIF Caps 

    [THÀNH PHẦN] Mỗi viên chứa:

    - Hoạt chất:

     

    Carnitine orotate………......150mg
    (73.8mg as Orotic acid, 76.2mg as Carnitine)
    Liver Extract Antitoxic Fraction ………..12.5mg
    (0.125µg as Cyanocobalamin)
    Adenine Hydrochoride.…………..…….2.5mg
    Pyridoxine Hydrochoride ...……….……25mg
    Riboflavin……………....…………...….0.5mg
    Cyanocobalamin……………………..0.125mg

     

    - Tá dược: Lactose, D-Sorbitol, Magnesium stearate, silicone dioxide, hard capsule.

     [MÔ TẢ]

    Bột cốm màu vàng nâu chứa trong vỏ nang cứng với nắp màu nâu đậm và thân màu nâu nhạt.

    [DƯỢC LỰC HỌC]

    - Carnitine Ortate là muối phức giữa acid Orotic và Carnitine có hoạt tính dược lý. Dạng phức hợp này

    dễ dàng hấp thu vào cơ thể hơn so với khi dùng Carnitine và acid Orotic riêng rẽ. Với dạng muối phức,

    cả hai chất này hỗ trợ tác dụng cho nhau, gia tăng khả năng hòa tan và hấp thu sinh học trong cơ thể.

    Sau khi hấp thu, hai thành phần này tách rời ra và cho tác dụng dược lý riêng biệt.

    - Acid Orotic là nguyên liệu của quá trình sinh tổng hợp acid Nucleic (DNA, RNA), đây là quá trình sinh

    lý quan trọng thúc đẩy tổng hợp protein cho việc tái tạo các tế bào bị tổn thương. Vì thế acid Orotic ức

    chế sự hủy hoại gan sau khi các tế bào gan bị tổn thương bằng cách làm cân bằng lại quá trình tái tạo

    các tế bào gan, hệ men của gan, và phục hồi chức năng gan.

    Carnitine là chất kích thích sinh học quan trọng cho quá trình chuyển hóa mỡ và là thành phần thúc đẩy

    quá trình beta oxy hóa các acid béo tự do trong tế bào gan.

    Vì thế Carnitine là tác nhân tăng chuyển hóa mỡ rất hiệu quả.

    Sự biến tính mỡ gây tích tụ trong gan gây ra do các yếu tố nội tại như là bệnh tiểu đường, mang thai,

    tăng hormon tuyến giáp, v.v…hay do các yếu tố bên ngoài như các thuốc tránh thai, rượu, các chất độc

    hại khác, v.v…

    - Thành phần chiết xuất từ gan, phần không độc tính, có tác dụng giải độc rất cao trên nhiều loại độc tố.

    Vì thế dịch chiết từ gan được dùng điều trị các hội chứng rối loạn có nguồn gốc nội tại và bên ngoài, trong

    quá trình điều trị suy giảm chức năng gan.

    - Cyanocobalamin hay Vitamine B12, Pyridoxine HCl hay Vitamin B6, Adenosine là những chất hỗ trợ trong

    quá trình điều trị các bệnh về gan.

    [DƯỢC ĐỘNG HỌC]chưa có báo cáo

    [CHỈ ĐỊNH]

    Hỗ trợ điều trị các bệnh viêm gan cấp tính, giai đoạn đầu cấp tính, viêm gan mãn tính, bệnh gan nhiễm

    mỡ, xơ gan, giải độc gan gây ra do các thuốc và hóa chất.

     [LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG]

    Người lớn : mỗi lần uống 2 viên, hai đến ba lần mỗi ngày.

    Liều dùng có thể điều chỉnh dựa vào đánh giá bệnh trên lâm sàng.

     [CHỐNG CHỈ ĐỊNH]

    Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.

    [THẬN TRỌNG]

    Thận trọng khi dùng thuốc:

    Tuân thủ đúng liều lượng và đường dùng được chỉ định.

    Nếu có các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc, ngưng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

    Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng bệnh trên lâm sàng không cải thiện sau một tháng điều trị.

     [SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ]

    Chưa xác định độ an toàn của thuốc với phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú. Do đó, chỉ dùng thuốc

    cho phụ nữ mang thai, dự định có thai, phụ nữ đang cho con bú, khi lợi ích của việc điều trị mang lại

    vượt hơn hẳn những rủi ro có thể xảy ra.

    [TƯƠNG TÁC THUỐC] chưa có dữ liệu cụ thể.

    [TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN]

    chưa có dữ liệu cụ thể. chưa có dữ liệu cụ thể.

    Thông báo ngay cho bác sĩ nếu có những tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng thuốc

    [QUÁ LIỀU] chưa có dữ liệu cụ thể. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

    Khi có quá liều xảy ra, cần có biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ kịp thời.

    [TIÊU CHUẨN SẢN PHẨM] Tiêu chuẩn nhà sản xuất.

    [HẠN DÙNG] 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng quá hạn sử dụng.

    [BẢO QUẢN] Giữ thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng (dưới 30oC).

    [QUY CÁCH ĐÓNG GÓI] 10 viên/vỉ x 5 vỉ/hộp.

    GIỮ THUỐC XA TẦM TAY TRẺ EM.

    Sản xuất bởi: CELLTRION PHARM. INC.

    Address: 588-2, Sakok-Ri, Eewol-Myun, Chinchun-Gun, Chungcheongbuk-Do, Korea.

Sản phẩm liên quan

0%

Esovex-40

0 đ Liên hệ
0%

Ulcomez

0 đ Liên hệ
0%

ESELMIN acid amin 8%

0 đ Liên hệ
0%

HANSEO HEPADIF Inj

0 đ Liên hệ

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn

02462662610