ESELMIN acid amin 8%

Hàm lượng: Mỗi 100 ml chứa:

Chỉ định điều trị:

Cung cấp amino acid qua đường tiêm truyền trong trường hợp rối loạn chức năng gan nặng (suy gan) có

hay không có rối loạn chức năng não (bệnh não).

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: truyền tĩnh mạch, liều tối đa là 1~ 1,5g tổng lượng amino acid/kg/ngày (1300ml/ngày ở bệnh nhân

nặng 70kg)

Tốc độ truyền: 1,3~1,5ml (30-35 giọt)/kg/60 phút.

    ESELMIN acid amin 8%

    ESELMIN

    Hàm lượng: Mỗi 100 ml chứa:

    Chỉ định điều trị:

    Cung cấp amino acid qua đường tiêm truyền trong trường hợp rối loạn chức năng gan nặng (suy gan) có

    hay không có rối loạn chức năng não (bệnh não).

    Liều lượng và cách dùng:

    Người lớn: truyền tĩnh mạch, liều tối đa là 1~ 1,5g tổng lượng amino acid/kg/ngày (1300ml/ngày ở bệnh nhân

    nặng 70kg)

    Tốc độ truyền: 1,3~1,5ml (30-35 giọt)/kg/60 phút.

    Chống chỉ định:

    Suy thận nặng, tăng nitơ huyết
    Rối loạn chức năng chuyển hóa Nitơ.
    Suy tim nặng.
    Phù phổi
    Thiểu niệu hoặc vô niệu
    Tăng natri máu, clor máu hoặc nhiễm kiềm (gồm ion natri và clor)
    Block nhĩ thất, chứng nhược cơ nặng.
    Tình trạng thừa nước
    Nhiễm toan
    Tăng kali máu (≥ 5mmol/l ion Kali)
    Trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 2 tuổi.
    Nhồi máu cơ tim hoặc có tiền sử nhồi máu cơ tim. 
    Lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng:
    Phải cẩn thận khi dùng cho:
    Suy tim sung huyết.
    Chứng phù do giữ natri (bao gồm ion natri)
    Rối loạn chức năng thận.
    Tương tác với các thuốc khác, và các dạng tương tác:
    Các dung dịch chứa amino acid không được trộn lẫn với các thuốc khác do có khả năng làm tăng nguy cơ

    nhiễm khuẩn và tính tương kỵ.
    Dùng đồng thời với tetracyclin có thể làm giảm tác dụng dự trữ protein của dung dịch aminoacid.
    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
    Sử dụng cho phụ nữ mang thai
    Độ an toàn của thuốc sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập. Vì thế, chỉ nên dùng thuốc cho

    phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ có khả năng mang thai khi cân nhắc về lợi ích của việc điều trị lớn hơn bất

    cứ nguy cơ nào xảy đến cho thai nhi.
    Sử dụng cho phụ nữ cho con bú
    Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi cân nhắc lợi ích của việc điều trị lớn hơn bất cứ nguy cơ có hại

    nào có thể xảy ra cho trẻ vì chưa có nghiên cứu về mức độ an toàn của thuốc trên trẻ sơ sinh khi mẹ dùng

    thuốc.
    Tác dụng không mong muốn của thuốc:
    Phản ứng quá mẫn: phát ban da hiếm khi xảy ra. Trong trường hợp này ngừng dùng thuốc.
    Hệ tiêu hóa: đôi khi xảy ra nôn, buồn nôn.
    Hệ tuần hoàn: đôi khi xảy ra nặng ngực, hồi hộp, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp.
    Truyền nhanh với khối lượng lớn: toan hóa máu có thể xảy ra.
    Khác: rùng mình, sốt, nhức đầu, khó thở, sốc, co thắt phế quản và đường niệu có thể xảy ra.
    Giãn mạch máu ngoại biên có thể xảy ra.
    Các biến chứng chuyển hóa sau có thể xảy ra: toan hay kiềm chuyển hóa, giảm photphat trong máu, tăng

    đường huyết, tiểu đường, lợi niệu và mất nước thẩm thấu, hạ đường huyết phản ứng, tăng men gan, thiếu

    hụt hoặc thừa vitamin, mất cân bằng điện giải, tăng amoniac máu ở trẻ em.
    Ở bệnh nhân suy thận, có thể tăng BUN
    Ở bệnh nhân suy gan, có thể mất cân bằng amino acid trong huyết thanh, kiềm chuyển hóa, tăng amoniac

    huyết, mất tri giác hoặc hôn mê.
    Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
    Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ phòng.
    Đóng gói: 250 ml/Chai.
    Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS

    Cơ Sở Sản Xuất: HANALL PHARMACEUTICAL CO., LTD.
    Địa chỉ: 400-1, Sangseo dong, Daeduck gu, Daejeon city, Korea

Sản phẩm liên quan

0%

Esovex-40

0 đ Liên hệ
0%

Ulcomez

0 đ Liên hệ
0%

HANSEO HEPADIF Inj

0 đ Liên hệ
0%

HANSEO HEPADIF Caps

0 đ Liên hệ

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn

02462662610