DAECETAM inj

Thành phần:
Mỗi lọ 1g chứa:
- Cefoperazone sodium 500mg (tính theo Cefoperazone)
- Sulbactam sodium 500mg (tính theo Sulbactam)
Mô tả:
Bột màu trắng đến vàng nhạt đựng trong lọ thủy tinh.
Dược lực:
Cefoperazone là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành

tế bào của vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Sulbactam là chất ức chế bêta-lactamase, vì thế kết hợp

Cefoperazon và Sulbactam cho hiệu quả kháng khuẩn đồng vận trên chủng vi khuẩn tiết bêta-lactamase.

    DAECETAM inj

    DAECETAM inj

    Thành phần:
    Mỗi lọ 1g chứa:
    - Cefoperazone sodium 500mg (tính theo Cefoperazone)
    - Sulbactam sodium 500mg (tính theo Sulbactam)
    Mô tả:
    Bột màu trắng đến vàng nhạt đựng trong lọ thủy tinh.
    Dược lực:
    Cefoperazone là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành

    tế bào của vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Sulbactam là chất ức chế bêta-lactamase, vì thế kết hợp

    Cefoperazon và Sulbactam cho hiệu quả kháng khuẩn đồng vận trên chủng vi khuẩn tiết bêta-lactamase.
    Dược động:
    - Hấp thu:
    Cefoperazon không hấp thụ qua đường tiêu hóa nên phải dùng đường tiêm.
    Tiêm bắp các liều 1g hoặc 2g cefoperazon, nồng độ đỉnh huyết tương ứng là 65 và 97 microgam/ml sau 1

    đến 2 giờ. Tiêm tĩnh mạch, 15 đến 20 phút sau, nồng độ đỉnh huyết tương gấp 2-3 lần nồng độ đỉnh huyết

    tương của tiêm bắp. Nửa đời của cefoperazon trong huyết tương là khoảng 2giờ, thời gian này kéo dài hơn

    trẻ sơ sinh và ở người bệnh bị gan hoặc đường mật. Nửa đời của Sulbactam trong huyết tương là

    khoảng 1 giờ. Cefoperazon gắn kết với protein huyết tương từ 82 đến 93% tùy theo nồng độ.Sulbactam

    gắn kết với protein huyết tương là 38%
    - Phân phối:
    Cefoperazon phân bố rộng khắp trong các mô và dịch của cơ thể. Thể tích phân bố biểu kiến của cefoperazon

    ở người lớn khoảng10-13lít/kg. Cefoperazon thường kém thâm nhập vào dịch não tủy, nhưng khi màng não

    bị viêm thì nồng độ thâm nhập thay đổi.

    Cefoperazon qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.
    - Chuyển hóa và thải trừ:
    Cefoperazon thải trừ chủ yếu ở mật (70% đến 75%) và nhanh chóng đạt được nồng độ cao trong mật. Cefoperazon

    thải trừ chủ yếu trong nước tiểu chủ yếu qua lọc cầu thận. Đến 30% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng

    không đổi trong vòng 12 đến 24 giờ, ở người bị bệnh gan hoặc mật, tỷ lệ thải trừ trong nước tiểu tăng.

    Cefoperazon A là sản phẩm phân hủy ít có tác dụng hơn Cefoperazon và được tìm thấy rất ít in vitro.

    Khoảng 75-85% Sulbactam được bài tiết qua nước tiểu trong suốt 8 giờ đầu tiên sau khi dùng
    Chỉ định:
    Các chủng vi khuẩn nhạy cảm:
    Cefoperazon có hoạt tính mạnh trên phổ rộng của vi khuẩn Gram âm, bao gồm các chùng N. Gonorrhoeae

    tiết penicillinase và hầu hết các dòng Enterobacteriaceae (Escherichia coli, Klebsiella, Enterobacter,

    Citrobacter, Proteus, Morganella, Providencica,Salmonella, Shigella và Serratia spp.)
    Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm khác gồm có Heamophilus influenzae, Pseudomonas aeruginosa,

    Moraxella catarrha lis, và Neisseria spp.
    Ngoài ra cefoperazon còn cho thấy tác dụng trên các vi khuẩn Gram dương bao gồm hầu hết các chủng

    Staphylococcus pneumoniae. Cefoperazon có tác dụng trên một số vi khuẩn kỵ khí bao gồm

    Peptococcus, Peptostreptococcus, các chủng Clostridium, Bacteroides fragilis, và các chủng Bacteroides.

    Hoạt tính của cefoperazon, đặc biệt với chủng Enterobacteriaceae và Bacteroides, tăng lên với sự hiện diện

    của chất ức chế beta-lactamase sulbactam nhưng Ps.aeruginosa kháng thuốc thì không nhạy cảm với sự

    kết hợp này.
    - Viêm phế quản cấp hay mãn tính, viêm phổi, nhiễm khuẩn, áp xe phổi viêm mủ màng phổi, viêm thanh

    quản, viêm amidan.
    - Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang.
    - Viêm túi mật, viêm đường mật, viêm phúc mạc.
    - Viêm vòi trứng và nhiễm trùng xương chậu, nhiễm trùng màng trong tử cung, viêm màng dạ con.
    - Nhiễm trùng máu
    - Viêm màng trong tim
    - Bội nhiễm vết thương
    - Viêm huyết Bartholin.
    Liều lượng và cách dùng
    - Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 1~2g mỗi ngày chia làm những lần bằng nhau cho 12 giờ.
    - Trẻ em: dùng 40-80mg/kg mỗi ngày, chia làm những lần bằng nhau cho 12 giờ.
    Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ
    Chống chỉ định:
    Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc
    Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicillin, cephalosporin.
    Thận trọng:
    Thận trọng chung:
    - Trước khi bắt đầu điều trị, phải kiểm tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin
    - Bệnh nhân suy thận nặng
    - Bệnh nhân tiêu hóa kém, bệnh nhân được nuôi dưỡng ngoài đường tiêu hóa, bệnh nhân lớn tuổi, bệnh

    nhân với thể trạng kém (vì thiếu vitamin K có thể xảy ra)
    - Để dự đoán sốc, cần phải theo dõi kỹ và phải thử phản ứng trên da trước khi sử dụng thuốc.
    - Khi sử dụng thuốc cần kiêng uống rượu ít nhất 1 tuần.
    - Ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc tắc mật sẽ làm chậm quá trình bài tiết.
    Thận trọng khi sử dụng
    - Khi tiêm tĩnh mạch, nên tiêm chậm dung dịch đã pha với nước cất hoặc dịch tiêm glucose.
    - Khi tiêm tĩnh mạch với thể tích lớn có thể gây ra đau mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối. Việc chuẩn bị dung

    dịch tiêm, nơi tiêm và phương pháp tiêm cần được quan tâm cẩn thận và nên tiêm càng chậm càng tốt.
    - Dung dịch sau khi pha nên tiêm ngay.
    Tương tác thuốc
    - Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu furosemid có thể làm tăng nguy cơ độc với thận.
    - Có thể xảy ra các phản ứng giống disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng, ra mồ hôi, đau

    đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tim nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng thuốc.
    - Hoạt tính kháng khuẩn của cefoperazon và aminoglycosid in vitro có thể cộng hoặc hiệp đồng chống một

    vài vi khuẩn Gram âm bao gồm P.aeruginosa và Serratia marcescens, tuy nhiên sự hiệp đồng này không

    tiên đoán được. Nói chung khi phối hợp các thuốc đó cần xác định in vitro tính nhạy cảm của vi khuẩn đối

    với hoạt tính phối hợp của thuốc.
    - Có tương kỵ về vật lý giữa cefoperazon và aminoglycosid. Nếu sử dụng kết hợp cefoperazon và aminoglycosid,

    các thuốc phải dùng riêng rẽ.
    - Sử dụng đồng thời với warfarin và heparin, có thể làm tăng các tác dụng giảm prothrombin huyết của

    cefoperazon.
    - Thuốc cho kết quả dương tính khi xác định glucose niệu bằng các thuốc thử có chứa đồng (thuốc thử

    Benedict’s, dung dịch Fehling, Clinitest), tuy nhiên khi xác định glucose niệu bằng Test enzyme base

    (TES-TAPE) thì không phản bị ảnh hưởng
    - Thuốc cũng có thể cho kết quả dương tính giả đối với test Coombs.
    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
    Với phụ nữ có thai:
    Các nghiên cứu về sinh sản trên chuột nhắt, chuột cống và khỉ không cho thấy tác động có hại cho khả

    năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai. Cephalosporin thường được xem là sử dụng an toàn trong khi

    có thai.
    Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai. Vì các

    nghiên cứu trên sức vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, chỉ nên dùng thuốc này

    cho người mang thai nếu thật cần thiết.
    Với phụ nữ cho con bú:
    Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ này không có tác động trên trẻ em

    đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ em bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
    Tác dụng không mong muốn của thuốc
    Thường gặp, ADR>1/100
    - Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.
    - Tiêu hóa: Tiêu chảy.
    - Da: Ban da dạng sần.
    Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100
    - Toàn thân: sốt
    - Máu: Giảm bạch cầu trung tính có phục hồi, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.
    - Da: Mày đay, ngứa
    - Tại chỗ: viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.
    Hiếm gặp: ADR<1/1000
    - Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn.
    - Máu: Giảm prothrombin huyết.
    - Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả
    - Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stenvens – Johnson.
    - Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
    - Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời ure huyết/creatinin, viêm thận kẽ.
    - Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
    - Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
    Quá liều và xử trí
    Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thước thần kinh cơ, co giật, đặt biệt ở người bệnh suy thận.
    Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động

    học bất thường của người bệnh.
    Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn

    co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc, có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.

    Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều

    trị hỗ trợ hoặc chữa bệnh triệu chứng.
    Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn nhà sản xuất
    Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ văn phòng (dưới 250C)
    Đóng gói: Hộp 10lọ
    Hạn dùng: 24 tháng tính từ ngày sản xuất.
    NSX: BTO Pharm Co.,Ltd
    491-7, Kasan-Ri, Bubal-Eup, Echun-City, Kyungki-Do, Korea.

Sản phẩm liên quan

0%

Cemetajin 1g inj

0 đ Liên hệ
0%

Con-You Hemo Ointment

0 đ Liên hệ
0%

BEGACEF inj

0 đ Liên hệ
0%

Doncef Inj. 1g

0 đ Liên hệ
0%

BUCLAPOXIME

0 đ Liên hệ

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn

02462662610