BEGACEF inj

Thành phần:
Mỗi lọ thuốc có chứa: 1.0g Cefradine. Tá dược: L-arginine.
Tiêu chuẩn chất lượng: dược điển Trung quốc 2000
Trình bày: Thuốc được đóng trong lọ thuỷ tinh, 10 lọ đóng trong 01 hộp cactông kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

    BEGACEF inj

    BEGACEF inj

    Thành phần:
    Mỗi lọ thuốc có chứa: 1.0g Cefradine. Tá dược: L-arginine.
    Tiêu chuẩn chất lượng: dược điển Trung quốc 2000
    Trình bày: Thuốc được đóng trong lọ thuỷ tinh, 10 lọ đóng trong 01 hộp cactông kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
    Dược lực học:
    Tác dụng:
    Cefradine là một kháng sinh có hoạt phổ rộng, có khả năng chống lại các vi khuẩn Gram-dương và Gram-âm. Thuốc có tác

    dụng mạnh đối với hầu hết các chủng Staphylococci sinh penicillinase.
    Vi khuẩn nhạy cảm:
    Các vi khuẩn sau đay trong in vitro có nhạy cảm với Cefradine:
    Gram-dương: Staphylococci (cả các chủng đã kháng hoặc nhạy cảm với penicillin), Streptococci, Streptococcus pyogenes

    (beta tan huyết) và Streptococcus pneumoniae.
    Gram-âm: E. coli, Klebsiella, spp, P. mirabilis, Haemophilus influenzae, Salmonella spp. (bao gồm cả Salmonella typhi) và

    Neisseria spp.
    Do cefradine không bị ảnh hưởng bởi men penicillinase, nhiều chủng E. coli và Staphylococcus aureus có sinh ra men này

    vẫn nhạy cảm với cefradine nhưng đã kháng ampicillin.
    Cefradine có độ bền vững cao đối với men beta-lactamases. Thuốc gắn kết ít với protein và có thể tích phân bố rộng. Do đó,

    nồng độ thuốc trong các mô tìm thấy cao.
    Dược động học:
    Sau khi tiêm bắp một liều 0.5g cefradine cho người tình nguyên khỏe mạnh. Nồng độ đỉnh trung bình đạt được trong huyết

    thanh là 8.41 microgram/ml trong khoảng 0.93 giờ.
    Nửa đời huyết tương của thuốc khoảng 1,25 giờ.
    Tiêm tính mạch với liều 1g, nồng độ thuốc trong huyết thanh đạt được là 86 micrograms/ml sau 5 phút và 12 micrograms/ml

    sau 1 giờ; nồng độ thuốc giảm xuống còn 1 microgram/ml sau 4 giờ. Truyền tĩnh mạch liên tục 500mg trong 1 giờ cho nam giới

    nặng 70kg nồng độ thuốc duy trì được khoảng 21.4 microgram/ml cefradine.
    Cefradine được đào thải ở dạng không đổi qua nước tiểu. 57% đến 80% lượng thuốc tiêm bắp được đào thải trong vòng 6 giờ;

    điều này làm cho nồng độ thuốc trong nước tiểu rất cao, ví dụ 880 micrograms/ml cefradine trong nước tiểu sau khi tiêm bắp liều

    500mg. Cefradine thể có thâm nhập vào các tế bào xương.
    Chỉ định điều trị:
    Thuốc được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiếm khuẩn đường hô hấp, các nhiễm khuẩn da và mô mềm;

    thuốc cũng được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim. Chỉ định dùng trong các trường hợp:
    - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm hầu họng, viêm mũi; viêm tai giữa, viêm amiđan, viêm thanh quản – khí quản – phế quản.
    - Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm cuống phổi và thùy phổi.
    - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận bể thận.
    - Nhiễm khuẩn da và mô mềm: áp xe, viêm tế bào, bệnh chốc lở, mọc nhọt.
    Cefradine cũng được sử dụng trong dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật ở các bệnh nhân chuẩn bị thực hiện phẫu thuật có

    nguy cơ nhiễm khuẩn cao. Thuốc cũng được sử dụng để dự phòng nhiễm khuẩn ở các bệnh nhân bị suy giảm sức đề kháng. Sự

    bảo vệ của thuốc tốt nhất khi nồng độ thuốc trong tế bào đạt được mức thích hợp vào thời điểm bị nhiễm khuẩn, do đó. Cefradine

    cần được sử dụng trước khi phẫu thuật và tiếp tục sử dụng sau khi đã phẫu thuật.
    Cần thử nghiệm vi khuẩn để xác định đúng chủng vi khuẩn gây bệnh và mức độ nhạy cảm đối với cefradine. Việc điều trị có thể tiến

    hành trước khi nhận được kết quả thử nghiệm mức độ nhạy cảm của vi khuẩn.
    Liều lượng và cách dùng:
    Thuốc được sử dụng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
    Cefradine dạng tiêm được chỉ định chủ yếu là tiêm bắp. Đối với các nhiễm khuẩn nguy hiểm tới tính mạng, thuốc cũng có thể tiêm

    thẳng vào tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
    Người lớn: Liều thông thường từ 2g đến 4g/ngày, chia làm 4 liều bằng nhau. Đối với các nhiễm khuẩn nặng, liều thuốc có thể lên tới

    8g/ngày, ví dụ nhiễm khuẩn máu hoặc viêm màng trong tim.
    Điều trị dự phòng: Liều dùng khuyến nghị trong dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật là 1 liều đơn 1-2g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh

    mạch trong khi phẫu thuật. Tiếp theo có thể sử dụng tiếp đường uống hoặc tiêm.
    Trẻ em: thông thường từ 50-100mg/kg/ngày chia làm 4 liều bằng nhau. Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể cần phải sử dụng tới

    liều từ 200-300mg/kg/ngày.
    Người già: Không có chỉ định cụ thể về liều dùng cũng như lưu ý đặc biệt, tuy nhiên, như bất kỳ một loại thuốc nào, cần phải theo dõi

    những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.
    Liều dùng đối với bệnh nhân bị tổn thương chức năng thận:
    Bệnh nhân không phải lọc máu:
    Liều dùng khuyến cáo như sau:

     

    Mức thanh thải Creatinine
    Liều dùng
    Khoảng cách dùng thuốc
    Trên 20 ml/phút
    500 mg
    6 giờ
    5 - 20 ml/phút
    250 mg
    6 giờ
    Dưới 5 ml/phút
    250 mg
    12 giờ

     

    Bệnh nhân phải lọc máu chu kỳ:

     

    250 mg
    Vào đầu buổi lọc máu.
    250 mg
    6 – 12 giờ sau khi bắt đầu.
    250 mg
    36 – 48 giờ sau khi bắt đầu.
    250 mg
    Vào đầu buổi lọc máu tiếp theo.

     

    Cách pha dung dịch: Tiêm bắp: hòa tan thuốc trong lọ (1g) với 4,0ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch 0,9% natri chloride pha tiêm.

    Lắc lọ thuốc để hòa tan thuốc.
    Tiêm tĩnh mạch: Thuốc tiêm Cefradine có thể được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
    Để tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch: Các dung môi có thể dùng để hòa tan thuốc bao gồm: nước cất pha tiêm, dung dịch dextrose 5%,

    dung dịch natri chloride 0,9%. Hòa tan thuốc trong lọ với 10ml dung môi, lắc để thu được dung dịch.
    Truyền tĩnh mạch liên tục hoặc ngắt quãng: Các dung môi hòa tan phù hợp là: nước cất pha tiêm, dung dịch dextrose 5% hoặc 10%,

    dung dịch natri chloride 0,9%, natri lactate (M/6 natri lactate); dung dịch tiêm dextrose và natri chloride; dung dịch tiêm Ringer lactate;

    dung dịch dextrose 5% trong dung dịch Ringer lactat pha tiêm;
    Hòa tan thuốc trong lọ bằng 10ml dung dịch hòa tan, lắc để hòa tan thuốc, sau khi hòa tan chuyển toàn bộ dung dịch thu được vào

    dung dịch truyền tĩnh mạch.
    Chống chỉ định:
    Bệnh nhân có tiền sử có các phản ứng quá mẫn với cephalosporin hoặc dị ứng với thành phần của thuốc.
    Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
    Thận trọng:
    - Có bằng chứng cho thấy có sự dị ứng chéo từng phần giữa các penicillin và cephalosporin. Do đó cần thận trong khi sử dụng

    cefradine cho các bệnh nhân có tiền sử dị ứng vớipenicillin. Đã có trường hợp bệnh nhân bị dị ứng với cả 2 loại thuốc (bao gồm

    quá mẫn).
    - Liều dùng thuốc đối với bệnh nhân suy thận cần phải được điều chỉnh.
    - Sau khi sử dụng cefradine, các phản ứng dương tính giả với glucose trong nước tiểu có thể xuất hiện với thuốc thử Benedict và

    Fehling hoặc với các viên thuốc thử.
    Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng dàin gày có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các chủng vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.
    Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác:
    Probenecid có thể làm tăng nồng độ cefradine trong huyết thanh, do tác dụng làm giảm độ thanh thải ở thận của các cephalosporin
    Tính tương kỵ
    Không nên trộn lẫn cefradine với các kháng sinh khác để tiêm. Nếu cần sử dụng cả hai loại thuốc, phải tiêm ở hai vị trí khác nhau.
    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    Tính an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được công bố. Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai

    hoặc có khả năng có thai trừ khi lợi ích của việc điều trị lớn hơn những rủi ro có thể xảy ra.
    Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, do đó không nên cho trẻ bú khi đang dùng thuốc
    Một số ít trường hợp bị rối loạn dạ dày, ruột và thỉnh thoảng gặp hiện tượng quá mẫn. Các tác dụng phụ muộn thường xảy ra với

    các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn, dị ứng, hen, sốt cỏ khô hoặc nổi mày đay. Các tác dụng phụ chủ yếu đã được báo cáo thường

    nhẹ và hiếm gặp, bao gồm viêm lưỡi, ợ nóng, đau đầu, chóng mặt, khó thở, cảm giác bất thường, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau

    bụng, bội nhiễm nấm candida, viêm âm đạo. Các phản ứng trên da và quá mẫn bao gồm nổi mày đay, ngứa, ban đỏ rát ngoài da,

    sốt, đau khớp và phù nề.
    Tại nơi tiêm: như với các kháng sinh sử dụng đường tiêm khác, có thể bị đau tại nơi tiêm, tuy nhiên hiếm khi phải ngừng điều trị.

    Viêm tĩnh mạch huyết khối đã được thông báo sau khi tiêm tính mạch.
    Tác dụng không mong muốn của thuốc.
    Một số ít trường hợp bị rối loạn dạ dày, ruột và thỉnh thoảng gặp hiện tượng quá mẫn. Các tác dụng phụ muộn thường xảy ra với

    các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn, dị ứng, hen, sốt cỏ khô hoặc nổi mày đay. Các tác dụng phụ chủ yếu đã được báo cáo thường

    nhẹ và hiếm gặp, bao gồm viêm lưỡi, ợ nóng, đau đầu, chóng mặt, khó thở, cảm giác bất thường, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau

    bụng, bội nhiễm nấm candida, viêm âm đạo. Các phản ứng trên da và quá mẫn bao gồm nổi mày đay, ngứa, ban đỏ rát ngoài

    da, sốt, đau khớp và phù nề.
    Tại nơi tiêm: như với các kháng sinh sử dụng đường tiêm khác, có thể bị đau tại nơi tiêm, tuy nhiên hiếm khi phải ngừng điều trị.

    Viêm tĩnh mạch huyết khối đã được thông báo sau khi tiêm tính mạch.
    Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
    Quá liều:
    Vì Cefradine có thể được loại trừ khỏi cơ thể bởi thẩm phân máu, do đó có thể sử dụng biện pháp này để tăng sự đào thải của

    thuốc ra khởi cơ thể của các bệnh nhân bị tổn thương chức năng thận nếu sử dụng quá liều thuốc. Cần kết hợp điều trị triệu chứng

    và hỗ trợ khi quá liều.
    Hạn dùng: 36 tháng.
    Bảo quản: Thuốc cần được bảo quản trong bao bì kín ở nơi mát, khô ráo và tránh ánh sáng.
    Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
    Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng.
    Số đăng ký: VN-10571-10
    Manufactured by:
    Shandong Lukang Pharmaceutical Co.,Ltd
    173 taibailou Wesr Road, Jinning, Shandong, P.R.C

Sản phẩm liên quan

0%

Cemetajin 1g inj

0 đ Liên hệ
0%

Con-You Hemo Ointment

0 đ Liên hệ
0%

Doncef Inj. 1g

0 đ Liên hệ
0%

BUCLAPOXIME

0 đ Liên hệ
0%

DAECETAM inj

0 đ Liên hệ

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn

02462662610