AMERIZOL

Thành phần:
Mỗi lọ thuốc có chứa:
Cefoperazone sodium tương đương 1g Cefoperazone
Tiêu chuẩn chất lượng: CP 2000
Trình bày: Thuốc được đóng trong lọ thuỷ tinh, 1 lọ đóng trong 01 hộp cáctông + 1 ống nước cất pha tiêm

10ml, kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

    AMERIZOL

    AMERIZOL inj

    Thành phần:
    Mỗi lọ thuốc có chứa:
    Cefoperazone sodium tương đương 1g Cefoperazone
    Tiêu chuẩn chất lượng: CP 2000
    Trình bày: Thuốc được đóng trong lọ thuỷ tinh, 1 lọ đóng trong 01 hộp cáctông + 1 ống nước cất pha tiêm

    10ml, kèm tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
    Chỉ định điều trị:
    Cefoperazone được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm và các vi khuẩn

    đã kháng các kháng sinh beta-lactam khác.
    Thuốc được sử dụng trong điều trị:
    - Nhiễm khuẩn đường mật
    - Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới
    - Nhiễm khuẩn da và mô mềm
    - Nhiễm khuẩn xương, khớp
    - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, thận
    - Viêm khung chậu, nhiễm khuẩn phụ khoa
    - Viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn ổ bụng
    - Nhiễm khuẩn huyết
    - Bệnh lậu
    Liều dùng và cách dùng:
    Thuốc được sử dụng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
    - Người lớn: Liều thông thường từ 1g đến 2g/ngày, 2-3g mỗi 8h đối với các nhiễm khuẩn nặng. Bệnh nhân

    phải thẩm phân máu cần sử dụng thêm một liều thuốc sau khi thẩm tách máu. Liều dùng tối đa một ngày

    không nên vượt quá 9g. Tuy nhiên, đối với các nhiễm khuẩn nặng có thể sử dụng liều tối đa tới 12g/ngày.
    - Trẻ em: 50-200mg/kg/ngày chia làm 2-3 lần truền tĩnh mạch nhỏ giọt.
    Cách pha dung dịch: Sử dụng các dung môi pha tiêm như nước cất pha tiêm, dung dịch natri chlorid 0.9%,

    dextrose 5% để pha thuốc trong lọ.
    Chống chỉ định:
    Bệnh nhân có tiền sử có các phản ứng quá mẫn với cephalosporin hoặc dị ứng với pinilcillin hoặc phản ứng

    với thuốc. Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
    Thận trọng:
    - Cần xem xét kỹ về tiền sử dị ứng của bệnh nhân với cephalosporin, penicillin và các thuốc khác trước khi

    sử dụng.
    - Do đã cso phản ứng chéo quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ) xảy ra trong số các bệnh nhân dị ứng với các

    kháng sinh nhóm beta-lactam, nên phải thận trọng khi sử dụng cefoperazone, cần theo dõi các biểu hiện và

    triệu chứng sốc phản vệ trong lần sử dụng thuốc đầu tiên và cần sẵn sàng để điều trị sốc phản vệ nếu bệnh

    nhân có tiền sử dị ứng với penicillin.
    - Sử dụng thuốc dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức. Nếu bị bội nhiễm, cần

    ngừng sử dụng thuốc.
    - Viêm đại tràng màng giả đã quan sát thấy khi sử dụng kháng sinh phổ rộng, do đó cần lưu ý và điều trị

    bằng metronidazol cho bệnh nhân bị tiêu chảy nặng liên quan tới sử dụng kháng sinh. Cần thận trọng khi

    chỉ định kháng sinh phổ rộng cho các bệnh nhân có bệnh đường tiêu hoá và viêm đại tràng.
    Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác:
    - Có thể xảy ta phản ứng kiểu disulfiram với các triệu chứng đặc trưng như đỏ bừng mặt, toát mồ hôi, đau

    đầu, buồn nôn, nôn, tăng nhịp tim nếu uống rượu trong vòng 72h sau khi dùng thuốc.
    - Sử dụng đồng thời aminoglycosid và một số cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ gây độc đối với thận.

    Cần lưu ý theo dõi đối với những bệnh nhân suy tổn chức năng thận sử dụng đồng thời các thuốc trên.
    - Sử dụng đồng thời thuốc với warfarin và heparin có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của

    cefoperazone.
    Tính tương kỵ:
    Dung dịch tiêm cefoperazone và aminoglycoside không nên trộn lẫn, do có các tương tác vật lý của các thuốc.
    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    Tính an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được công bố. Do đó, không nên dùng thuốc

    cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng có thai trừ khi lợi ích của việc điều trị lớn hơn những rủi ro có thể xảy ra.
    Có một lượng nhỏ thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, do đó không nên cho trẻ bú khi đang dùng thuốc.
    Tác dụng không mong muốn của thuốc:
    - Tác dụng thường gặp là phát ban.
    - ở một số ít bệnh nhân bị tiêu chảy, đau bụng, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.
    - Một số bệnh nhân bị giảm tiểu cầu, kéo dài thời gian đông máu. Bị chảy máu, cần sử lý và kiểm soát bằng

    Vitamin K.
    - Sử dụng bia, rượu có thể dẫn tới phản ứng kiểu disulfiram trong khi điều trị bằng thuốc.
    Hạn dùng:
    36 tháng kể từ ngày sản xuất.
    Bảo quản:
    Thuốc cần được bảo quản trong bao bì kín ở nơi khô mát, khô ráo, tránh ánh sáng.
    Số đăng ký: VN-6548-08
    Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
    Không dùng thuốc quá liều chỉ định
    Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng
    Thông báo cho bác sỹ tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Sản phẩm liên quan

0%

Cemetajin 1g inj

0 đ Liên hệ
0%

Con-You Hemo Ointment

0 đ Liên hệ
0%

BEGACEF inj

0 đ Liên hệ
0%

Doncef Inj. 1g

0 đ Liên hệ
0%

BUCLAPOXIME

0 đ Liên hệ

 Copyrights Thiet Ke Website by ungdungviet.vn

02462662610